Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 24)
-
14024 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Đáp án B
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Câu 2:
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây,
có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBDdEe.
IV. AADdEEe. V. AaBbdEe. VI. AaBBDdE.
Đáp án D
Đột biến thể một: 2n -1 gồm có I,II,V,VI
Câu 3:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
Đáp án A
Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.
Câu 4:
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
Thời điểm Nhóm tuổi |
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
Đáp án A
I đúng, tỷ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ
II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định.
III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ.
IV đúng, vì tỷ lệ cá trước sinh sản nhỏ.
Câu 5:
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa
Đáp án C
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 6:
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
Đáp án A
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới.
Câu 7:
Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai P: AaBbdd × AABbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể không thuần
chủng ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
P: AaBbdd × AABbDd → tỷ lệ không thuần chủng = 1- tỷ lệ thuần chủng =
Câu 8:
Phương pháp nào dưới đây có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen?
Đáp án C
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Câu 9:
Hai nhóm cây thông có kiểu hình rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn có khả năng thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Ví dụ trên thuộc dạng cách ly nào?
Đáp án D
Đây là ví dụ về cách ly thời gian.
Câu 10:
Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?
Đáp án D
Tuyến tuỵ tiết hormone insulin và glucagon để điều hoà lượng đường trong máu.
Insulin làm giảm nồng độ đường; glucagon làm tăng nồng độ đường.
Câu 11:
Cho biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau?
Đáp án C
Phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau.
Câu 12:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 13:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C, quang hợp ở cây C4 xảy ra ở tế bào bao bó mạch và tế bào mô giậu.
A sai, ngoài diệp lục còn có các sắc tố phụ
B sai, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối
D sai, nếu cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm ức chế quang hợp, tổn hại bộ máy quang hợp.
Câu 14:
Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là
Đáp án C
Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là thế nước của đất là quá thấp nên cây không lấy được nước.
Câu 15:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?
Đáp án D
Đời con phân ly 9:3:3:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của kiểu tương tác bổ sung.
Câu 16:
Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về hoạt động tiêu hoá ở ĐV là B.
A sai, động vật đơn bào tiêu hoá nội bào.
C sai, ngựa không có dạ cỏ.
D sai, ở bò dạ múi khế mới tiết HCl và enzyme pepsin
Câu 17:
Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B.
A sai, người mẹ trên 40 tuổi có khả năng cao sinh con bị Đao nhưng không phải chắc chắn.
C sai, PKU : thiếu enzyme chuyển Phe → Tyr
D sai, liệu pháp gen là dùng gen lành thay cho gen bệnh.
Câu 18:
Cho các thành tựu tạo giống sau:
(1) Tạo giống lai giữa khoai tây và cà chua.
(2) Tạo giống dâu tằm 3n.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(6) Tạo cừu Dolly.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án C
Các thành tựu được tạo bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4
1,6- công nghệ tế bào
3,5: công nghệ gen
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử AB với tỉ lệ 16%. Theo lý thuyết, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân của cơ thể này là
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử AB = 16% → số tế bào có HVG là 16×4=64% (một tế bào giảm phân có HVG tạo 1/4 giao tử AB)
Câu 20:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án D
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp các con cá chép ở Hồ Tây là quần thể sinh vật.
A: không thể tạo thế hệ sau
B: gồm nhiều loài bướm khác nhau
C: Gồm nhiều loài cỏ khác nhau.
Câu 21:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Di – nhập gen có xu hướng làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể theo thời gian.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
V. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: I,III,IV,V
Ý II sai, di nhập gen làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
Câu 22:
Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
A sai, A là HTH hở; B là HTH kín
B sai, động vật đơn bào chưa có hệ tuần hoàn
C sai, máu chảy trong HTH hở với áp lực và tốc độ thấp
D đúng.
Câu 23:
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về đặc trưng của quần xã là: A
B sai, độ đa dạng của quần xã thay đổi theo thời gian.
C sai, loài đặc trưng là loài chỉ có ở quần xã đó
D sai.
Câu 24:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là: A
B sai, nhân đôi ADN chỉ diễn ra 1 lần trong chu kỳ tế bào
C sai, ADN pol không tham gia tháo xoắn
D sai, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’
Câu 25:
Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là: Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 26:
Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a = 0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là:
Đáp án A
Tần số alen A=0,6; a=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa
Câu 27:
Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến là B
A sai, đột biến gen có thể xảy ra do sai trong quá trình nhân đôi ADN mà không có tác động của nhân tố gây đột biến
C sai, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
D sai,tần số đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1?
Đáp án A
Phép lai Aa × aa →1Aa:1aa
Câu 29:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào sau đây có đường kính khoảng 30nm?
Đáp án C
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm
Câu 30:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án D
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội.
n =12
Câu 31:
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,2AaBb : 0,6aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 153/1280.
III. Kiểu hình hoa trắng ở F4 chiếm tỉ lệ 2177/5120
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187.
Đáp án C
I đúng, kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo đc 9 kiểu gen
II đúng, hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 2 kiểu gen:
0,2AaBb → F3: Hoa đỏ (A-B-)
Tỷ lệ hoa đỏ ở F3: 153/1280
III đúng, tỷ lệ hoa trắng ở F4:
0,2AaBb → F4: Hoa trắng (aabb)
0,6aaBb → F4: Hoa trắng (aabb)
0,1aabb → 0,1aabb
Tỷ lệ hoa trắng là: 2177/5120
IV đúng, tỷ lệ hoa đỏ ở F4 :
0,1AABb → F4: Hoa đỏ (A-B-) hoa đỏ thuần chủng:
0,2AaBb → F3: Hoa đỏ (A-B-) hoa đỏ thuần chủng:
Tỷ lệ hoa đỏ là: 561/5120
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng : 93/1024
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187
Câu 32:
Phép lai P:♀ XDXd × ♂ XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%.
Đáp án B
I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21
D-:0,75; dd=0,25
Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45
IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
Kiểu gen:
Câu 33:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
Đáp án B
Mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi là: II (kí sinh); III (Hội sinh) ;IV (sinh vật ăn sinh vật)
I là ức chế cảm nhiễm (0 -)
Câu 34:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không xảy ra đột biến. Tiến hành phép lai P: ♂ AabbCcDDEe × ♀ AaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 có 48 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
II. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 5 gen trên chiếm tỉ lệ 3/16.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
Đáp án A
I sai, số kiểu gen: 3×2×2×2×2=48; số kiểu hình 2×2×2×1×1=8
II sai, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là:
III sai, tỷ lệ mang alen trội của cả 5 gen là:
IV sai, Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 2×1×1×2×2=8
Câu 35:
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng.
III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án C
Pt/c : tím x trắng
F1 : 100% tím
F1 lai phân tích
F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb
→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ A-B- = tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại
F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb
F2’ × F2’ :
Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab
I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36
II sai. Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb
III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9
Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12
Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9
→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6
F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Vậy các kết luận đúng là: III, IV
Câu 36:
Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn với nhau thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
I. 100% cây hoa đỏ.
II. 100% cây hoa vàng.
III. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
IV. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
Đáp án A
F2 phân ly 9:6:1 →tương tác bổ sung
Quy ước
A-B- đỏ; A-bb/aaB- vàng; aabb: trắng
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng
I đúng, AAbb × aaBB → 100%AaBb:hoa đỏ
II đúng, AAbb × AAbb → AAbb: 100% hoa vàng
III đúng, AAbb × aaBb → 1AaBb:1Aabb :1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
IV sai, không có phép lai nào tạo 2 hoa đỏ:1 hoa vàng:1 hoa trắng
Câu 37:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên?
(1) Chiều dài của gen B bằng với chiều dài của gen b
(2) Đột biến xảy ở gen B là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
(3) Số Nuclêôtit loại Ađênin trong gen b là 270.
(4) Số Ađênin môi trường cung cấp cho cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần là 2527.
Đáp án D
Ta có G=X=G1+X1 = 270 = 30% ; A=T=20% =180
→ HB = 2A+3G=1170 < Hb = 1171 →đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Số nucleotit mỗi loại của gen b : A=T=179 ; G=X=271
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) đúng
(3) Sai
(4) sai, cặp gen Bb nhân đôi 3 lần số nucleotit loại A môi trường cung cấp là : Amt =(AB + Ab)×(23 – 1)=2513
Câu 38:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính.
Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb× AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:
Câu 39:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1
B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2
I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb
Người (15) có kiểu gen: AaBb
Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)
Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)
XS con bị bệnh 1 là : xs không bị bệnh là 5/6
XS con bị bệnh 2 là : xs không bị bệnh là 5/6
II sai, XS sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là
III đúng, XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
IV đúng, Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)
XS con của họ mang alen gây bệnh là
Câu 40:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 30 kiểu gen ở các đột biến thể một.
Đáp án D
|
Thể 2n |
Thể một |
Aa |
3 |
2 |
Bb |
3 |
2 |
DD |
1 |
1 |
EE |
1 |
1 |
I đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là 3×3×1×1=9
II đúng, số kiểu gen trội về 4 tính trạng:
+ Thể lưỡng bội: 2×2×1×1=4
+ thể một: (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE)
→ có 20 kiểu gen
III sai, trội về 2 tính trạng
+ thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE
+ Thể một: (luôn trội về tính trạng D-;E-)
IV đúng,
Số kiểu gen tối đa ở các thể một: