Cho các phát biểu về CLTN như sau:
(1) Các cá thể trong cùng 1 quần thể có kiểu gen khác nhau theo thời gian sẽ tiến hóa với tốc độ khác nhau do CLTN.
(2) Mọi đột biến biểu hiện ra kiểu hình đều sẽ chịu tác động của CLTN.
(3) Điều kiện môi trường chính là nhân tố quy định hình thức CLTN diễn ra như thế nào.
(4) Để hình thành nên bộ mã di truyền như hiện nay thì đã phải trải qua một quá trình tiến hóa lâu dài trong lịch sử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: Cá thể không tiến hóa mà chỉ có quần thể và loài tiến hóa ⇒ SAI.
Ý 2: Các đột biến trung tính biểu hiện ra kiểu hình cũng sẽ không chịu tác động
của chọn lọc tự nhiên ⇒ SAI.
Ý 3: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình. Cá thể nào mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại. Do đó, điều kiện môi trường sẽ quyết định đến việc CLTN giữ lại cá thể nào:
- Nếu môi trường ổn định thì chọn lọc vận động diễn ra giữ lại các cá thể mang tính trạng trung bình.
- Nếu môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì chọn lọc vận động diễn ra bảo tồn các cá thể mang kiểu hình thích nghi với hướng biến đổi của môi trường.
- Nếu điều kiện môi trường không đồng nhất thì chọn lọc phân hóa diễn ra đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình.
⇒ ĐÚNG.
Ý 4: Mã di truyền là đặc điểm chung phổ biến ở tất cả các loài chứng tỏ nó xuất hiện sớm trong lịch sử tiến hóa. Sự bảo thủ của mã di truyền chứng tỏ nó đã trải qua 1 quá trình tiến hóa lâu dài trong lịch sử sự sống ⇒ ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 18 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn khác nhau có thể hình thành ở loài này?
Cho 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1:1. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là:
Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có ba alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng và alen a1 quy định hoa trắng; trong đó thứ tự trội lặn là A > a > a1. Ở một quần thể thực vật cân bằng di truyền về locut trên có 4% cây hoa trắng và 21% cây hoa vàng. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ và hoa vàng trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng thu được ở đời con là:
Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được . Chọn phát biểu chưa chính xác:
Cho hình sau:
(1) Đây là cơ sở tế bào học của phép lai phân tích do Menden tiến hành ở ruồi giấm.
(2) Cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen , ruồi đực có kiểu gen , suy ra ruồi cái có nhiều số nhóm gen liên kết hơn ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị gen bằng 17%, suy ra khoảng cách giữa hai gen B và V ở ruồi giấm đực cách nhau 17cM.
(4) Tỉ lệ kiểu gen của phép lai này luôn bằng tỉ lệ kiểu hình.
(5) Ở các loài côn trùng thì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, không xảy ra ở con cái.
Số phát biểu chính xác là:
Theo thuyết hóa thẩm của Mitchell, proton giải phóng năng lượng để tạo thành ATP khi chúng đi qua
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?