Ở một loài chim, gen quy định hình dạng cánh nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y, trong đó alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho con đực cánh dài giao phối với con cái cánh ngắn, thu được có 100% cánh dài. Cho và tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, ở đời theo lí thuyết, tỉ lệ con đực cánh ngắn trong tổng các con đực chiếm bao nhiêu?
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 25%
Đáp án B
Ta có sơ đồ lai:
Khi cho F2 tiếp tục ngẫu phối ta có:
Tỉ lệ đực cánh ngắn .
Tỉ lệ đực đời con = .
Tỉ lệ đực cánh ngắn trong tổng số con đực là = .
Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ. Đáp án đúng là:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn trên loài nào là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp 2?
Cho các thành phần sau:
(1) ADN Polimeraza.
(2) Enzim ADN-ligaza.
(3) rA; rU; rG; rX.
(4) tARN – synthetaza.
(5) Enzim kéo dài đầu mút.
(6) Enzim tháo xoắn.
Có bao nhiêu thành phần có mặt ở mọi quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân thực?
Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h: mắt dẹt và 2 gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Đem ruồi cái dị hợp về tất cả các cặp gen giao phối với ruồi đực trội về tất cả các tính trạng nhưng không mang 2 alen giống nhau trong kiểu gen, đời con F1 thu được rồi thân đen, cánh cong nhưng không xuất hiện ruồi không râu, chân ngắn và trong tổng số ruồi thu được thì tỉ lệ ruồi mang mội tính trạng trội chiếm 1,125%. Biết rằng khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST là giống nhau ở cả 3 cặp NST trên, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân cái xám, cánh cong, không râu, chân dài và có mắt tròn, đỏ là:
Ở ruồi dấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm trên cùng 1 NST. D quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với d quy định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9 thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân nâu mắt dẹt thu được . Trong các cá thể , số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
Sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi không có bao mielin:
(1) Chậm hơn sợi có bao mielin.
(2) Liên tục suốt dọc sợi trục.
(3) Thay đổi theo cường độ kích thích.
(4) Điện thế giữ nguyên suốt dọc sợi trục.
Có mấy ý đúng?
Trong quá trình tái bản ADN của E.coli, yếu tố nào sau đây không xuất hiện trên cả hai mạch mới của hai phân tử ADN con?
Phát biểu nào chính xác khi nói về cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
Nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào là chính xác?
Có hai loài vịt trời không hề giao phối với nhau trong tự nhiên ngay cả khi chúng làm tổ cạnh nhau. Tuy nhiên trong điều kiện nuôi nhốt các cá thể đực, cái của cả hai loài này lại giao phối với nhau sinh ra con lai hữu thụ. Hãy cho biết cơ chế cách li sinh sản nhiều khả năng nhất của hai loài trong tự nhiên là
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả dài trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn, kiểu gen dị hợp quy định quả bầu dục. Đời con của một phép lai thu được 100% quả đỏ - dài. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai về kiểu gen của đời bố mẹ phù hợp với kết quả trên? Biết các gen phân li độc lập.