Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

15/07/2024 134

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khôi lớn hơn con mồi.

C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

Đáp án chính xác

D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án C

- Thực vật phù du tuy có sinh khối nhỏ hơn quần thể giáp xác nhưng quần thể giáp xác vẫn không thiếu thức ăn là vì thực vật phù du sinh sản rất nhanh và có chu kỳ sống ngắn nên nhanh chóng cung cấp lượng thức ăn đầy đủ cho giáp xác. Các em quan sát thêm tháp sinh khối của thực vật phù du và giáp xác.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một gen nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit được đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 800; và X = 240. Mạch đơn thứ hai chứa các nu không đánh dấu có T = 300 và X = 120. Cho các phát biểu sau:

1. Số lần nhân đôi của gen là 4 lần.

2. Số liên kết hidro bị phá vỡ qua 3 lần nhân đôi là 38640 liên kết.

3. Số liên kết hóa trị trong gen ban đầu là 4798 liên kết.

4. Số nucleotit mỗi loại ban đầu lúc chưa nhân đôi là A = T = 840; G = X = 360.

Những phát biểu nào đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,385

Câu 2:

Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của nhân tố tiến hóa sau đây:

(1)    Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2)    Đột biến làm cho gen A thành gen a.

(3)    Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4)    Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.

(5)    Di – nhập gen.

(6)    Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

Có bao nhiêu trường hợp làm tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?

Xem đáp án » 27/08/2021 840

Câu 3:

Cho các nhận định sau:

1. Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất.

2. Chuỗi thức ăn chất mùn bã => động vật đáy => cá chép => vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng.

3. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật.

4. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quân xã.

5. Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác.

6. Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưỡi thức ăn.

Những nhận định không đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 707

Câu 4:

Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

Xem đáp án » 27/08/2021 556

Câu 5:

Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây:

1. Hải quỳ và cua.

2. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.

3. Trùng roi sống trong ruột mối.

4. Cá ép sống bám thân mình vào các loài cá lớn.

5. Lươn biển và cá nhỏ.

6. Phong lan và cây thân gỗ.

Có bao nhiêu mối quan hệ là quan hệ công sinh?

Xem đáp án » 27/08/2021 524

Câu 6:

Ở người, gen quy định nhóm gồm có 3 alen IA, IBIO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, alen IAIB cùng trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 8% người nhóm máu B. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất họ sinh được một người con trai có nhóm máu A là:

Xem đáp án » 27/08/2021 511

Câu 7:

Cho các hiện tượng sau:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.

3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.

4. Bọ chét, ve sống tên lưng trâu.

5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.

6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.

7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm.

8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.

9. Chim cú mèo ăn rắn.

10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.

11. Những con gấu trành giành ăn thịt một con thú.

12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng,

13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.

Quan hệ sinh thái nào có nhiều hiện tượng được kể ở trên nhất?

Xem đáp án » 27/08/2021 504

Câu 8:

Kali có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu kali, cây có triệu chứng gì?

Xem đáp án » 27/08/2021 443

Câu 9:

Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là:

Xem đáp án » 27/08/2021 399

Câu 10:

Khảo sát 4 dòng ruồi giấm khác nhau về nguồn gốc địa lý, người ta ghi được trật tự các gen của NST thuộc 4 dòng được tạo ra do đột biến đảo đoạn như sau:

Dòng 1: DEFGHIJKL

Dòng 2: DEFJGHIKL

Dòng 3: DEFIHGJKL

Dòng 4: DEFJIHGKL

Nếu 4 là dòng gốc, thì thứ tự phát sinh các dòng còn lại là:

Xem đáp án » 27/08/2021 380

Câu 11:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. Coli?

(1)    Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.

(2)    Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3)    Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN – polimeraza.

(4)    3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5)    Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

Xem đáp án » 27/08/2021 348

Câu 12:

Cho các phát biểu sau về bệnh pheninketo niệu:

1. Đây là bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người với cơ chế gây bệnh liên quan đến đột biến NST.

2. Bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin pheninalanin thành uraxin trong cơ thể.

3. Bệnh có thể được chữa trị nếu được phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phenninalanin ở một lượng hợp lý.

4. Chúng ta có thể loại bỏ hoàn toàn pheninalanin ra khỏi khẩu phần ăn.

5. Bằng phương pháp di truyền học phân tử, chúng ta có thể phát hiện ra bệnh pheninketo niệu.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 339

Câu 13:

Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:

- Phép lai 1: đỏ x đỏ => F1: 75% đỏ, 25% nâu.

- Phép lai 2: vàng x trắng => F1: 100% vàng.

- Phép lai 3: nâu x vàng => F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.

Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen quy định màu sắc trong trường hợp này là:

Xem đáp án » 27/08/2021 338

Câu 14:

Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án » 27/08/2021 274

Câu 15:

Cho các phat biểu sau:

1. Ở kỉ Silua, cây có mạch và động vật lên cạn.

2. Ở kỉ Đêvôn, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

3. Ở kỉ Triat xuất hiện thực vật có hoa.

4. Ở kỉ Cacbon có sự phân hóa bò sát.

5. Ở kỉ Pecmi, tuyệt diệt nhiều động vật biển.

Trong số những phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 222

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »