Chủ nhật, 02/06/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 105

Khi các nhà nghiên cứ đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1 tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:

A. Do quá trình đột biến diễn ra mạnh

B. Do phiêu bạt di truyền

Đáp án chính xác

C. Do dòng gen

D. Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án B

Nhận xét: sau 1 thế hệ, ta có tỉ lệ:

AA tăng mạnh: 0,36 => 0,45

Aa giảm nhẹ: 0,48 => 0,475

aa giảm mạnh: 0,16 => 0,075

Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do: yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) gây ra.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.

1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.

2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.

3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.

4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.

Số đáp án đúng trong các giải thích sau vê cơ sở khoa học của việc làm trên là:

Xem đáp án » 27/08/2021 674

Câu 2:

Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là:

Xem đáp án » 27/08/2021 433

Câu 3:

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 370

Câu 4:

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 340

Câu 5:

Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y.

2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.

3. Trùng roi và ruột mối.

4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.

5. Chim mỏ đỏ và linh dương.

6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.

7. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ.

Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án » 27/08/2021 244

Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai ABab×AbaB nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:

(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%

(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45% 

(3) Kiểu gen ABab chiếm tỉ lệ lớn hơn 10% 

(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 234

Câu 7:

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:

1. Số lượng nuclêôtit của từng loại gen B là A=T=300; G=X=900.

2. Số lượng nuclêôtit của từng loại gen b là A=T=301; G=X=899.

3. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 2699 liên kết.

4. Dạng đột biết xảy ra là mất một cặp nuclêôtit G-X nên số lượng liên kết hidro của alen b giảm so với gen B.

5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 203

Câu 8:

Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?

(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.

(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.

(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.

(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển…

(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

Xem đáp án » 27/08/2021 177

Câu 9:

Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:

Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.

Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn; 41 con lông thẳng, tai dài.

Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?

Xem đáp án » 27/08/2021 172

Câu 10:

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trên là: 

Xem đáp án » 27/08/2021 169

Câu 11:

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:

Xem đáp án » 27/08/2021 164

Câu 12:

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

Xem đáp án » 27/08/2021 154

Câu 13:

Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

Hậu quả của hiện tượng này:

Xem đáp án » 27/08/2021 154

Câu 14:

Một con kiến chúa mới giao phối tìm thấy một cái tổ ở một khoảng đất tự do. Giả sử tổ không bị tác động thảm họa gì thì kiểu đường cong nào sau đây là hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể?

Xem đáp án » 27/08/2021 151

Câu 15:

Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các locut trên.

Xem đáp án » 27/08/2021 137

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »