Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi I: ABCDEFGHI;
nòi 2: ABFEDCGHI;
nòi 3: HEFBAGCDI;
nòi 4: ABFEHGCDI;
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 1 → 3 → 4 → 2.
C. 1 → 4 → 2 → 3.
D. 1 → 2 → 4 → 3.
Đáp án B
Nòi 1. ABCDEFGHI.
Nòi 2. HEFBAGCDI.
Nòi 3. ABFEDCGHI.
Nòi 4. ABFEHGCDI.
Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.
Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.
Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.
Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.
Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.
Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(I) Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước và hoạt động trao đổi chất của cây
(II) Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp (trong đất) vào tế bào lông hút nơi có thế nước cao hơn
(III) Các ion khoáng chỉ được cây hấp thụ vào theo cơ chế chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp.
(IV) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất.
(V) Dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là nhược trương so với dung dịch đất
Khi nói về quang hợp ở thực vật C4, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP.
(2) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA
(3) Thời gian diễn ra cố định CO2 vào ban ngày
(4) Thời gian cố định CO2 vào ban đêm
(5) Xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
(6) Xảy ra ở lục nạp tế bào mô giậu
(7) Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
(8) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu kì hoạt động của tim bắt đâu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là pha dãn chung.
II. Thời gian một chu kì tim là 0,0833s.
III. Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
IV. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: 0,0729s và 0,0521s
Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
Con đường thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá có đặc điểm là:
Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác
(2) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống
(3) Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
(4) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên là
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
(I) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(II) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêotit
(III) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(IV) Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen mà phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(V) Đột biến thay thế một cặp nuclêotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' → 5'
(II) Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
(III) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(IV) Nhờ các enzim tháo xoắn và enzim ADN pôlimeraza, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
(V) Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về các enzim tham gia và số lượng đơn vị nhân đôi
Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg thóc cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29 kg/ha. Nếu dùng đạm KNO3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng suất trên?
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, hiệu sso giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch và có 150 nuclêôtit loại G.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 có G/T = 1/5
II. Mạch 1 của gen có 10% số nuclêôtit loại X
III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(G + T) = 3/2
IV. Mạch 2 có X/T = 2/3
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu: Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXG … 5’ Alen đột biến 2. Mạch gốc: 3’ …TAXATXGGGXXG … 5’ |
Alen đột biến 1: Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXA … 5’ Alen đột biến 3: Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGTXG … 5’ |
Biết rằng các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5'AAG3': Lys; 5'XXX3': Pro; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai?
(I) Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi hoặc thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
(II) Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđôn bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
(III) Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã
(IV) Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mang mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu)
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là