Cho biết mỗi gen tương ứng với một NST. Ở một loài bộ NST 2n = 6. Khi quan sát tế bào của một loài người ta ghi được số liệu NST ở một số tế bào là AaaBBdd. Hãy cho tế bào trên thuộc dạng?
A. Thể ba.
B. Thể không.
C. Lệch bội.
D. Thể một.
Chọn đáp án A
Ở tế bào này, cặp số 1 có 3 chiếc: 1 A + 2a, các cặp khác có 2 chiếc bình thường nên đây là dạng đột biến thể ba
Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây ra đột biến gen là?
Một gen có 1498 liên kết hóa tộ giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Đột biến trên thuộc dạng
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 sau đó tiếp tục chuyển vi khuẩn này nuôi trong môi trường chứa N15 trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 vàN15?
Ở một loài sinh vật giao phối, xét 2 cặp NST, cặp thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp thứ 2 chứa cặp gen Bb. Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực một số cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, cơ thể cái tất cả các cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân II. Số kiểu hợp tử lệch bội, lưỡng bội lần lượt là
Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền?
Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di truyền cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?
Vùng mã hóa của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mồi phân tử mARN như sau:
mARN |
% A |
%X |
% G |
%U |
Trường hợp a |
17 |
28 |
32 |
23 |
Trường hợp b |
27 |
13 |
17 |
33 |
Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hóa) là:
Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?