Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)

  • 12579 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau là do?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Do nhiều bộ ba có thể mã hóa cho 1 axit amin nên Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau → Đây là tính thoái hóa của mã di truyền


Câu 2:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST

Các đột biến đa bội, lệch bội, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST


Câu 4:

Tác nhân sinh vật gây ra đột biến gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Ai là cha đẻ của ngành di tryền học?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Menđen được coi là ông tổ của ngành di truyền học. Quy luật di truyền của ông đã và đang là nền tảng cho các quy luật khác và công nghệ sinh học ngày nay


Câu 6:

Sản phẩm của hoạt hóa axitamin là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di truyền cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây ra đột biến gen là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau là tác động của tia tử ngoại (tia UV).


Câu 9:

Đối mã của bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân thực là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

mã mở đầu ở sinh vật nhân thực là AUG

→ Đối mã của bộ ba mở đầu này là: UAX


Câu 10:

Các hình thức sinh sản ở sinh vật gồm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Đơn phân cấu tạo nên NST là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đơn phân cấu tạo nên NST là nucleoxom

Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).m


Câu 12:

Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong cơ thể ADN có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. ADN phiên mã tạo ra ARN (dịch mã) → protein → tính trạng


Câu 13:

Hình thức thụ tinh nào chỉ có ở thực vật bậc có hoa hạt kín?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thụ tinh kép Là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất hợp với trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ 2 hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín (thực vật có hoa).


Câu 14:

Sản phẩm của đột biến gen là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng


Câu 15:

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi, Lặp đoạn NST làm NST dài ra; Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba: không làm thay đổi chiều dài NST


Câu 16:

Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có hình dạng rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở kì giữa của nguyên phân, các NST co xoắn cực đại và có hình dạng rõ nhất


Câu 17:

Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là ADN polimeraza, nó có chức năng lắp ráp các Nu tự do của môi trường với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung

Enzim nối là ligaza chứ không phải lipaza

Proteaza là enzim phân giải protein

ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình phiên mã và tổng hợp đoạn mồi


Câu 18:

Menđen đã giải thích kết quả nghiên cứu của mình bằng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

F1 đều mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện lai ở F2 giúp Menđen nhận thức thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau như quan niệm đương tời. Ông cho rằng, mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi gen) quy định. Ông giả định: Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trộ quy định tính trạng trội, còn chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn.

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.


Câu 19:

Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon mã hóa thông tin di truyền là các đoạn intron không mã hóa


Câu 20:

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s

Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.

- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s

- thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi hoạt động.

- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể


Câu 23:

Cho biết thứ tự gen trên NST là ABCDG*HI. Do tác nhân gây đột biến làm NST có cấu trúc là CDG*HI. Cơ chế hình thành dạng đột biến trên là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thuờng. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAaa × Aaaa

(2) AAaa × Aaaa

(3) AAaa × Aa

(4) Aaaa × Aaaa

(5) AAAa × aaaa

(6) Aaaa × Aa

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để đời con cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn . ½ giao tử lặn

→ 1/6 giao tử lặn ở cơ thể tứ bội là giao tử của cơ thể AAaa

→ Phép lai 2, 3 đúng


Câu 25:

Một gen có 1498 liên kết hóa tộ giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Đột biến trên thuộc dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

gen có 1498 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit → Tổng số nucleotit của gen là 1498 + 2 = 1500

Số Nu từng loại của gen là: A = T = 1500 . 20% = 300 Nu

G = X - (1500 : 2) - 300 = 450

Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.300 + 3.450 = 1950 Nu

Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953 → Đột biến làm tăng thêm 3 liên kết hidro → Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X


Câu 27:

Một gen của sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon, cho rằng mỗi đoạn exon có chiều dài như nhau chứa 100 cặp nucleotit, mỗi đoạn intron đều chứa 50 cặp nucleotit. Gen phiên mã tạo ra mARN. Hãy cho biết chiều dài của mARN ngắn hơn chiều dài của gen là bao nhiêu A°?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gen có 3 đoạn exon → Sẽ có 2 đoạn intron. mARN trưởng thành xảy ra quá trình cắt bỏ intron nên số Nu của mARN trưởng thành ít hơn số Nu của mARN ban đầu là: 2.50 = 100 Nu

chiều dài của mARN ngắn hơn chiều dài của gen là: 100.3,4 = 340 Nu


Câu 28:

Cho biết mỗi gen tương ứng với một NST. Ở một loài bộ NST 2n = 6. Khi quan sát tế bào của một loài người ta ghi được số liệu NST ở một số tế bào là AaaBBdd. Hãy cho tế bào trên thuộc dạng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ở tế bào này, cặp số 1 có 3 chiếc: 1 A + 2a, các cặp khác có 2 chiếc bình thường nên đây là dạng đột biến thể ba


Câu 29:

Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiểu gen AaBbDd giảm phân tối đa cho 8 loại giao tử.

1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử (không có hoán vị)

→ 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân thực tế cho tối đa 8 loại giao tử (số giao tử không thể lớn hơn số giao tử mà kiểu gen AaBbDd có thể cho)


Câu 30:

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Chỉ có cơ thể lai, không có giao tử lai, giao tử bao giờ cũng thuần chủng.

2. Ở đậu Hà Lan có 7 cặp tính trạng tương phản là đơn gen.

3. Menđen đã tiến hành nghiên cứu thí nghiệm của mình trên nhiều tính trạng, nhiều đối tượng ong, chuột, đặc biệt là đậu Hà lan.

4. Trong quá trình di truyền, bố (mẹ) di truyền nguyên vẹn cho con các tính trạng.

5. Menđen đã tiến hành lai kiểm nghiệm để chứng minh giả thuyết của mình

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I Sai, Vẫn có thể có giao tử Aa sinh ra nếu kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân bào I.

II - Sai. 7 tính trạng của Menđen nghiên cứu ở đậu Hà Lan không đơn thuần là đơn gen.

III - Đúng

IV - Sai. Trong quá trình di truyền, bố (mẹ) di truyền nguyên vẹn cho con các alen chứ không phải tính trạng

V - Đúng

→ Có 2 kết luận đúng → Đáp án C


Câu 32:

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 sau đó tiếp tục chuyển vi khuẩn này nuôi trong môi trường chứa N15 trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 vàN15?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 → thu được 2 phân tử chỉ chứa N14, 2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 → Tổng Có 2 mạch chỉ chứa N15

Tiếp tục cho vi khuẩn này nhân đôi 3 thế hệ:

2 phân tử chỉ chứa N14 sẽ thu được 16 phân tử chứa cả N14 và N15

2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 sẽ thu được 8 phân tử chứa cả N14 và N15 + 8 phân tử chỉ chứa N15

→ trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15 là: 16 + 8 =24


Câu 33:

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

- Ở sinh vật nhân so gen có vùng mã hóa liên tục

- Ở sinh vật nhân thực số đoạn exon bằng số đoạn intron

- Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đon vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y

- Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất

- rARN chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Đúng

II - Sai. Số đoạn exon = số đoạn intron + 1

III - Đúng

IV - Sai. Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN sang protein để hình thành tính trạng.

V - Đúng.

→ Có 3 kết luận đúng


Câu 35:

Cho phép lai P: AAaa × Aaaa biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

phép lai P: AAaa x Aaaa

AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA: 4/6Aa : 1/6aa

Aaaa giảm phân cho 1/2Aa : 1/2aa

Cây thấp sinh ra aaaa = 1/6aa . 1/2aa = 1/12

Cây cao = 1 - 1/12 = 11/12

→ Đáp án C


Câu 36:

Tỉ lệ giao tử AaB từ cơ thể AAaaBB là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

BB giảm phân cho 1B

→ Tỉ lệ giao tử AaB từ cơ thể AAaaBB là: 4/6Aa . 1B = 4/6


Câu 37:

Khi quan sát tế bào của một hợp tử người ta thấy các NST tồn tại thành từng cụm, mỗi cụm có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc như nhau. Hợp tử trên thuộc dạng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mỗi cụm đều có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc giống nhau → Đây là cơ thể tứ bội


Câu 38:

Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. Hiện tượng di truyền màu sắc hoa là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. → Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.


Câu 40:

Ở châu chấu đực có 2n = 13. Kiểu NST của loài trên là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay