25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
12579 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau là do?
Chọn đáp án B
Do nhiều bộ ba có thể mã hóa cho 1 axit amin nên Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau → Đây là tính thoái hóa của mã di truyền
Câu 2:
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án A
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
Các đột biến đa bội, lệch bội, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST
Câu 3:
Cho các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden. Hãy sắp xếp thứ tự đúng?
1. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một, hai, nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3.
2. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết.
3. Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự phấn qua nhiều thế hệ.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình
Chọn đáp án B
Câu 5:
Ai là cha đẻ của ngành di tryền học?
Chọn đáp án A
Menđen được coi là ông tổ của ngành di truyền học. Quy luật di truyền của ông đã và đang là nền tảng cho các quy luật khác và công nghệ sinh học ngày nay
Câu 7:
Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di truyền cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?
Chọn đáp án D
Câu 8:
Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây ra đột biến gen là?
Chọn đáp án B
Làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau là tác động của tia tử ngoại (tia UV).
Câu 9:
Đối mã của bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân thực là?
Chọn đáp án A
mã mở đầu ở sinh vật nhân thực là AUG
→ Đối mã của bộ ba mở đầu này là: UAX
Câu 11:
Đơn phân cấu tạo nên NST là?
Chọn đáp án B
Đơn phân cấu tạo nên NST là nucleoxom
Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).m
Câu 12:
Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền?
Chọn đáp án D
Trong cơ thể ADN có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. ADN phiên mã tạo ra ARN (dịch mã) → protein → tính trạng
Câu 13:
Hình thức thụ tinh nào chỉ có ở thực vật bậc có hoa hạt kín?
Chọn đáp án B
Thụ tinh kép Là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất hợp với trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ 2 hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín (thực vật có hoa).
Câu 14:
Sản phẩm của đột biến gen là?
Chọn đáp án B
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng
Câu 15:
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
(6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
Chọn đáp án D
(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi, Lặp đoạn NST làm NST dài ra; Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba: không làm thay đổi chiều dài NST
Câu 16:
Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có hình dạng rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
Chọn đáp án B
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST co xoắn cực đại và có hình dạng rõ nhất
Câu 17:
Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là?
Chọn đáp án C
Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là ADN polimeraza, nó có chức năng lắp ráp các Nu tự do của môi trường với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung
Enzim nối là ligaza chứ không phải lipaza
Proteaza là enzim phân giải protein
ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình phiên mã và tổng hợp đoạn mồi
Câu 18:
Menđen đã giải thích kết quả nghiên cứu của mình bằng?
Chọn đáp án D
F1 đều mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện lai ở F2 giúp Menđen nhận thức thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau như quan niệm đương tời. Ông cho rằng, mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi gen) quy định. Ông giả định: Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trộ quy định tính trạng trội, còn chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn.
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.
Câu 19:
Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?
Chọn đáp án C
Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon mã hóa thông tin di truyền là các đoạn intron không mã hóa
Câu 20:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Chọn đáp án D
- Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s
Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s
- thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi hoạt động.
- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể
Câu 23:
Cho biết thứ tự gen trên NST là ABCDG*HI. Do tác nhân gây đột biến làm NST có cấu trúc là CDG*HI. Cơ chế hình thành dạng đột biến trên là?
Chọn đáp án B
Câu 24:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thuờng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × Aaaa
(2) AAaa × Aaaa
(3) AAaa × Aa
(4) Aaaa × Aaaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
Chọn đáp án D
Để đời con cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn . ½ giao tử lặn
→ 1/6 giao tử lặn ở cơ thể tứ bội là giao tử của cơ thể AAaa
→ Phép lai 2, 3 đúng
Câu 25:
Một gen có 1498 liên kết hóa tộ giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Đột biến trên thuộc dạng
Chọn đáp án A
gen có 1498 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit → Tổng số nucleotit của gen là 1498 + 2 = 1500
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 1500 . 20% = 300 Nu
G = X - (1500 : 2) - 300 = 450
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.300 + 3.450 = 1950 Nu
Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953 → Đột biến làm tăng thêm 3 liên kết hidro → Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
Câu 26:
Ở một loài sinh vật giao phối, xét 2 cặp NST, cặp thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp thứ 2 chứa cặp gen Bb. Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực một số cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, cơ thể cái tất cả các cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân II. Số kiểu hợp tử lệch bội, lưỡng bội lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 27:
Một gen của sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon, cho rằng mỗi đoạn exon có chiều dài như nhau chứa 100 cặp nucleotit, mỗi đoạn intron đều chứa 50 cặp nucleotit. Gen phiên mã tạo ra mARN. Hãy cho biết chiều dài của mARN ngắn hơn chiều dài của gen là bao nhiêu A°?
Chọn đáp án D
Gen có 3 đoạn exon → Sẽ có 2 đoạn intron. mARN trưởng thành xảy ra quá trình cắt bỏ intron nên số Nu của mARN trưởng thành ít hơn số Nu của mARN ban đầu là: 2.50 = 100 Nu
chiều dài của mARN ngắn hơn chiều dài của gen là: 100.3,4 = 340 Nu
Câu 28:
Cho biết mỗi gen tương ứng với một NST. Ở một loài bộ NST 2n = 6. Khi quan sát tế bào của một loài người ta ghi được số liệu NST ở một số tế bào là AaaBBdd. Hãy cho tế bào trên thuộc dạng?
Chọn đáp án A
Ở tế bào này, cặp số 1 có 3 chiếc: 1 A + 2a, các cặp khác có 2 chiếc bình thường nên đây là dạng đột biến thể ba
Câu 29:
Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Chọn đáp án D
Kiểu gen AaBbDd giảm phân tối đa cho 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử (không có hoán vị)
→ 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân thực tế cho tối đa 8 loại giao tử (số giao tử không thể lớn hơn số giao tử mà kiểu gen AaBbDd có thể cho)
Câu 30:
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Chỉ có cơ thể lai, không có giao tử lai, giao tử bao giờ cũng thuần chủng.
2. Ở đậu Hà Lan có 7 cặp tính trạng tương phản là đơn gen.
3. Menđen đã tiến hành nghiên cứu thí nghiệm của mình trên nhiều tính trạng, nhiều đối tượng ong, chuột, đặc biệt là đậu Hà lan.
4. Trong quá trình di truyền, bố (mẹ) di truyền nguyên vẹn cho con các tính trạng.
5. Menđen đã tiến hành lai kiểm nghiệm để chứng minh giả thuyết của mình
Chọn đáp án C
I Sai, Vẫn có thể có giao tử Aa sinh ra nếu kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân bào I.
II - Sai. 7 tính trạng của Menđen nghiên cứu ở đậu Hà Lan không đơn thuần là đơn gen.
III - Đúng
IV - Sai. Trong quá trình di truyền, bố (mẹ) di truyền nguyên vẹn cho con các alen chứ không phải tính trạng
V - Đúng
→ Có 2 kết luận đúng → Đáp án C
Câu 31:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Đột biến gen có thể xảy ra ở tất cả các sinh vật
2. Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân và di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là đột biến giao tử
3. Đột biến xảy ra ở tế bào của lá cây được nhân lên thành mô và biêu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể gọi là thể khám
4. Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
5. Phần lớn đột biến ở cấp độ phân tử là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen và giữa gen với môi trường
Chọn đáp án A
I - Đúng.
II - Sai. Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân và di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là đột biến tiền phôi.
III - Đúng. Đây là đột biến xoma
IV - Đúng
V - Sai. Phần lớn đột biến ở cấp độ phân tử là đột biến trung tính.
Câu 32:
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 sau đó tiếp tục chuyển vi khuẩn này nuôi trong môi trường chứa N15 trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 vàN15?
Chọn đáp án B
Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 → thu được 2 phân tử chỉ chứa N14, 2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 → Tổng Có 2 mạch chỉ chứa N15
Tiếp tục cho vi khuẩn này nhân đôi 3 thế hệ:
2 phân tử chỉ chứa N14 sẽ thu được 16 phân tử chứa cả N14 và N15
2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 sẽ thu được 8 phân tử chứa cả N14 và N15 + 8 phân tử chỉ chứa N15
→ trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15 là: 16 + 8 =24
Câu 33:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Ở sinh vật nhân so gen có vùng mã hóa liên tục
- Ở sinh vật nhân thực số đoạn exon bằng số đoạn intron
- Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đon vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y
- Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
- rARN chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào
Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng
II - Sai. Số đoạn exon = số đoạn intron + 1
III - Đúng
IV - Sai. Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN sang protein để hình thành tính trạng.
V - Đúng.
→ Có 3 kết luận đúng
Câu 34:
Vùng mã hóa của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mồi phân tử mARN như sau:
mARN |
% A |
%X |
% G |
%U |
Trường hợp a |
17 |
28 |
32 |
23 |
Trường hợp b |
27 |
13 |
17 |
33 |
Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hóa) là:
Chọn đáp án C
Câu 35:
Cho phép lai P: AAaa × Aaaa biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là?
Chọn đáp án C
phép lai P: AAaa x Aaaa
AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA: 4/6Aa : 1/6aa
Aaaa giảm phân cho 1/2Aa : 1/2aa
Cây thấp sinh ra aaaa = 1/6aa . 1/2aa = 1/12
Cây cao = 1 - 1/12 = 11/12
→ Đáp án C
Câu 36:
Tỉ lệ giao tử AaB từ cơ thể AAaaBB là
Chọn đáp án C
AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
BB giảm phân cho 1B
→ Tỉ lệ giao tử AaB từ cơ thể AAaaBB là: 4/6Aa . 1B = 4/6
Câu 37:
Khi quan sát tế bào của một hợp tử người ta thấy các NST tồn tại thành từng cụm, mỗi cụm có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc như nhau. Hợp tử trên thuộc dạng?
Chọn đáp án C
Mỗi cụm đều có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc giống nhau → Đây là cơ thể tứ bội
Câu 38:
Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. Hiện tượng di truyền màu sắc hoa là?
Chọn đáp án A
Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. → Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Câu 39:
Hãy cho biết số lượng NST trong hai tế bào có kí hiệu NST như sau AaBbDdXY và tế bào có kí hiệu NST là HI/hi GH/gh EeXX có bộ NST lần lượt là?
Chọn đáp án B
Ở cả 2 tế bào đều gồm 4 cặp NST nên có bộ NST 2n = 8