Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
A. mỗi bộ ba mã di truyền chỉ được mã hóa cho một axitamin.
B. mỗi mã di truyền được đặc trưng cho một đối tượng sinh vật.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một aa.
D. mỗi aa chỉ được mã hóa bởi một bộ ba mã di truyền.
Đáp án A
Cho phép lai . Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con của phép lai trên là
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng phép lai: P: AaBbDd x AaBbdd, cho số loại kiểu hình tối đa ở đời con là
Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là
Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là
Ở phép lai P: . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn, hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền
Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
Trong các phát biểu sau:
(1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành từng alen.
(4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng alen.
(5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp.
Số phát biểu sai là
Trong các phát biểu dưới đây:
(1) ngọn cây có tính hướng đất âm
(2) rễ cây có tính hướng trọng lực dương
(3)rễ cây có tính hướng sáng âm
(4) ngọn cây có tính hướng sáng âm
Số phát biểu đúng là