25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
12573 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Có ba tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbdd XEY giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
Đáp án B
Câu 5:
Chu kì hoạt động của tim gồm các pha
(1) pha giãn chung
(2) pha co tâm thất
(3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s :
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .
+ Pha co tâm thất : 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung : 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Câu 7:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng phép lai: P: AaBbDd x AaBbdd, cho số loại kiểu hình tối đa ở đời con là
Đáp án D
Câu 8:
Trong các phát biểu dưới đây:
(1) ngọn cây có tính hướng đất âm
(2) rễ cây có tính hướng trọng lực dương
(3)rễ cây có tính hướng sáng âm
(4) ngọn cây có tính hướng sáng âm
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 9:
Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp
Đáp án A
Đời con càng chứa nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao và ngược lại.
Đời con ở phép lai A chứa ít cặp gen dị hợp nhấp trong các phép lai trên → Phép lai A cho ưu thế lai thấp
Câu 11:
Trong sản xuất công nghiệp muốn cho quả chín nhanh hơn, người ta sử dụng hooc môn nào dưới đây?
Đáp án A
Câu 14:
Trong các phát biểu dưới đây
(1) Mọi hiện tượng di truyền qua tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(2) Trong di truyền tế bào chất thì con lai mang kiểu hình của mẹ
(3) Khi tính trạng di truyền theo tế bào chất thì kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau
(4) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất
Số phát biểu sai là
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 3 đúng
Phát biểu 4 sai vì mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ chưa chắc đã phải là di truyền tế bào chất.
Ví dụ: Đậu Hà Lan do gen trong nhân quy định: Mẹ: hạt vàng(AA) x bố hạt xanh (aa) → Con: 100% hạt vàng
Câu 15:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể là
Đáp án C
Trong các dạng đột biến NST, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST không làm tăng giảm vật chất di truyền trên 1 NST → Đáp án C
Câu 16:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là
Đáp án A
Ruồi giấm 2n = 8
Ruồi giấm đực có bộ NST giới tính XY nên số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 nhóm gen liên kết → Đáp án A
Câu 17:
Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là
Đáp án B
Câu 19:
Trong quá trình quang hợp của thực vật thì pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm là
Đáp án A
Câu 21:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là:
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên 1 NST.
Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền
Đáp án B
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.
→ Tính đa dạng không phải là đặc điểm của mã di truyền
Câu 23:
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là
Đáp án C
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể
Câu 24:
Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:
(1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao;
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là
Đáp án C
Trong các bệnh trên:
(1) Ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST
(2) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên → Đây là dạng đột biến gen
(3) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen
(4) Hội chứng đao do cặp số 21 có 3 chiếc → Đây là dạng đột biến số lượng NST
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen
(6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh do virut HIV gây nên không liên quan đến đột biến
→ Có 3 bệnh tật di truyền liên quan tới đột biến gen là: 2, 3, 5
Câu 25:
Trong các phát biểu dưới đây:
(1) Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp Nu
(2) Đột biến xuất hiện ở tế bào xô ma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính
(3) Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen
(4) Đột biến xuất hiện ở giao tử thì di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
Số phát biểu sai là
Đáp án B
Trong các phát biểu trên:
(1) Sai. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế một cặp Nu.
(3) sai. Gen có cấu trúc bền vững thì khó bị đột biến.
(2), (4) Đúng
Câu 26:
Trong các phát biểu dưới đây
(1) Thường biến di truyền học
(2) Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định
(3) Mức phản ứng di truyền được
(4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản kháng khác nhau
(5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Thường biến không di truyền được.
(2) Sai. Thường biến là những biến đổi theo hướng xác định.
(3) Đúng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
(4) Đúng. Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
(5) Đúng. Những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa thường có mức phản ứng rộng
Câu 27:
Trong các phát biểu sau:
(1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành từng alen.
(4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng alen.
(5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3, 5 đúng
(2) Sai. Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng alen.
(4) Sai. Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng cặp alen
Câu 28:
Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
Đáp án D
Gen 3 có 4 alen nằm trên NST thường → Số kiểu gen tối đa về gen 3 là: 4(4+1)/2 =10 kiểu gen
Gen 1 có 2 alen nằm trên NST X
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X
Gen bốn có 5 alen nằm trên cả X và Y
→ Số alen trên NST X là: 2.3.5 = 30 alen
Số alen trên NST Y là: 5 alen
Số kiểu gen tối đa trên XX là: 30(30+1)/2 = 465 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên XY là: 30.5 = 150 kiểu gen
Vậy Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là: 10.(465 + 150) = 6150 kiểu gen
Câu 29:
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là
Đáp án B
Câu 31:
Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là
Đáp án B
Câu 32:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép lai P: . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42.
(2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625%
Đáp án C
P = (AB/ab x aB/ab)(Dd x dd)(Ee x Ee)
AB/ab x aB/ab cho đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.50% = 19%
Tỉ lệ A-B- = 38%AB.(50%aB + 50%ab) + 12%Ab.50%aB = 44%
Dd x dd → 2 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1/2Dd : 1/2dd
Ee x Ee → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ: 3/4E- : 1/4ee
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Số loại kiểu gen ở đời con là: 7.2.3 = 42 kiểu gen
(2) đúng. Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 4.2.2 = 16 kiểu hình
(3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là: aabbddee = 19%.(½).(1/4) = 2,375%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 44%.(½).(3/4) = 16,5%
Câu 33:
Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử adEg chiếm tỉ lệ 6%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
Đáp án B
Giao tử adEg = 6% → Eg = 12%
150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 600 giao tử
→ Có 600.12% = 72 giao tử có hoán vị
1 tế bào giảm phân cho 2 giao tử hoán vị nên số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 72 : 2 = 36 tế bào
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn, hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là
Đáp án D
Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB- + A-bb : Tròn ; aabb:Dài
ta có tỉ lệ: Dẹt : tròn : dài = 9 :6:1 → P : AaBb × AaBb
Tỉ lệ Đỏ : trắng = Dd x Dd
Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra 2^3 .2^3 =64 tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ = 6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp
→ Liên kết gen
Ta thấy F1 không có KH dài, trắng → Không có giao tử mang các alen aa, bb, dd
→ Các kiểu gen P có thể là : hoặc
Mà P là tự thụ nên cả 2 KG trên đều thỏa mãn
Câu 36:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là
Đáp án B
Gen B có 390 G
H = 1690
Số nu từng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390
Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1
-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391
Câu 37:
Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
Đáp án B
Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.
Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.
Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp
Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat
Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng
Câu 38:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-:5A-bb:1aaB-:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
Đáp án C
Ta có: % aabb = 3/16 = 0,1875 = 0,5 ab . 0,375 ab
→ 1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử ab = 0,375> 0,25 → Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)
Tần số hoán vị gen = 2 . (0,5 - 0.375) = 0,25 và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 0,125
→ Loại B, D
+ Ta có: A_bb = 5/16 = 0,3125 Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử ab = 0,5 nên Ab/ab = 0,125 . 0,5 = 0,0625 # A_bb → A_bb = Ab/ab + Ab/Ab → Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab
→ P: AB/ab × Ab/ab, f = 25%
Câu 40:
Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:
(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9
(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9
(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1
(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định
Số kết luận đúng là
Đáp án C
A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab
Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9
(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9
(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16
(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ