Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
A. 48
B. 46
C. 36
D. 24
Đáp án C
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2 x 3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Xét với một chạc chữ Y
Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okazaki
Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là
Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2
Cách giải:
Số nucleotit của đoạn ADN là: N=48000→ Mỗi đơn vị tái bản có 8000 nucleotit → mạch tổng hợp gián đoạn có 4000 nucleotit
Số đoạn okazaki là: 4000:1000 = 4 → số đoạn mồi là 6
Vậy có tất cả 6×6=36 đoạn mồi
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở