Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 18)

  • 4573 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tố đại lượng là phospho


Câu 2:

Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là 

Xem đáp án

Đáp án B

Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào


Câu 3:

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:

Xem đáp án

Đáp án D

Biểu hiện của thiếu kali là lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.


Câu 4:

Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở

Xem đáp án

Đáp án B

Các nguyên tử oxi của CO2 sẽ có mặt trong glucose


Câu 5:

Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong dạ cỏ, các VSV cộng sinh sẽ tiết enzyme tiêu hoá xenlulozo


Câu 6:

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng nên nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều


Câu 7:

Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:

Xem đáp án

Đáp án C

Hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra 36 ATP  (tổng là 38 trong đó 2 ATP được tạo ra từ quá trình đường phân ở ngoài tế bào chất)


Câu 8:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

Xem đáp án

Đáp án D

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ


Câu 9:

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc


Câu 10:

Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba


Câu 11:

Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm sai là D, mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc chữ Y


Câu 12:

Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:

Xem đáp án

Đáp án C

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2 x 3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Xét với một chạc chữ Y

Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okazaki

Mạch được tổng hợp  gián đoạn có:  số đoạn mồi = số đoạn okazaki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên  số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là

Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2

Cách giải:

Số nucleotit của đoạn ADN là: N=48000→ Mỗi đơn vị tái bản có 8000 nucleotit → mạch tổng hợp gián đoạn có 4000 nucleotit

Số đoạn okazaki là: 4000:1000 = 4 → số đoạn mồi là 6

Vậy có tất cả 6×6=36 đoạn mồi


Câu 13:

Phiên mã là quá trình

Xem đáp án

Đáp án A

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN


Câu 14:

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?

Xem đáp án

Đáp án B

mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit


Câu 15:

Điều hoà hoạt động của gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra


Câu 16:

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)


Câu 17:

Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến mất đoạn thường được sử dụng để lập bản đồ gen


Câu 18:

Khái niệm đột biến gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen


Câu 19:

Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin


Câu 22:

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Bình thường: ABCDE*FGH

Đột biến: ABCBCDE*FGH

→ lặp đoạn B


Câu 23:

Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại


Câu 24:

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể

Xem đáp án

Đáp án B

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể 3n (tam bội)


Câu 25:

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án B

Thể 4 có dạng 2n +2 = 22 NST

Ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào


Câu 26:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định



Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là

1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.

Có bao nhiêu phương án đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường

Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3 )

Vậy xác suất  1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: 0,1

TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y

Người III- 14 có kiểu gen XAXa  là 1/2  và người III-15  kiểu gen XaYA là 1/2

Vậy xác suất  con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:  9,38%  = 9,38%

Vậy các xác suất đúng là (3) (4)


Câu 27:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Đáp án B

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử


Câu 29:

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau


Câu 30:

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn


Câu 31:

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Có aabb = 0,1  ;  A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ;  aaB- = 0,15

Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì A-B- = 0,5 + aabb ≠ đề cho → P không dị hợp 2 cặp gen→ Loại A,B

Ta xét các phương án:

Phương án C : aabb = 0,5 ×0,375 = 0,1875 →Không thoả mãn

Phương án D : aabb = 0,5 ×0,2 = 0,1 → thoả mãn


Câu 32:

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền

Xem đáp án

Đáp án D

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen


Câu 34:

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y

Xem đáp án

Đáp án D

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử)


Câu 35:

Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ABabXDXd x ABabXDY  tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ kiểu hình con cái mang 3 tính trạng trội = 0,33 = 0,66A-B- × 0,5XDX- → A-B-=0,66 → aabb =0,16

→ ab= 0,4 → f = 20%; AB=ab=0,4; Ab=aB =0,1

Tỷ lệ con cái mang 3 tính trạng trội là:

2×(0,42 + 0,12)× 0,25XDXd = 8,5%


Câu 36:

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Coren đã phát hiện sự di truyền qua tế bào chất nhờ phép lai thuận nghịch


Câu 37:

Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về mức phản ứng là: D, mức phản ứng do kiểu gen quy định


Câu 38:

Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể tự phối không có đặc điểm: Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen tương ứng: A=0,6; a=0,4

Cấu trúc di truyền khi cân bằng là: 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa


Câu 40:

Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1

O + B = (IO+IB)2 tương tự với các nhóm máu khác

Cách giải:

Người chồng

IOIO = 4% → IO =0,2

Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5

→ Người chồng có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔ 5IAIA: 4IAIO

Người vợ:

IOIO = 9% → IO =0,3

Ta có O + A = (IO+IA)2 = 9% + 27% =36% ↔ IO+IA=0,6→ IA =0,3

→ Người vợ có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔ 1IAIA: 2IAIO

Hai vợ chồng này : ♂(5IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con

- XS 2 người con khác giới tính là 1/2

- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 47/54

XS cần tính là 0,4351


Bắt đầu thi ngay