Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 18)
-
4573 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
Đáp án D
Nguyên tố đại lượng là phospho
Câu 2:
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là
Đáp án B
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
Câu 3:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
Đáp án D
Biểu hiện của thiếu kali là lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 4:
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
Đáp án B
Các nguyên tử oxi của CO2 sẽ có mặt trong glucose
Câu 5:
Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
Đáp án C
Trong dạ cỏ, các VSV cộng sinh sẽ tiết enzyme tiêu hoá xenlulozo
Câu 6:
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
Đáp án B
Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng nên nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều
Câu 7:
Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
Đáp án C
Hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra 36 ATP (tổng là 38 trong đó 2 ATP được tạo ra từ quá trình đường phân ở ngoài tế bào chất)
Câu 8:
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Đáp án D
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Câu 9:
Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Đáp án B
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc
Câu 10:
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
Đáp án D
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
Câu 11:
Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
Đáp án D
Đặc điểm sai là D, mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc chữ Y
Câu 12:
Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
Đáp án C
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2 x 3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Xét với một chạc chữ Y
Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okazaki
Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là
Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2
Cách giải:
Số nucleotit của đoạn ADN là: N=48000→ Mỗi đơn vị tái bản có 8000 nucleotit → mạch tổng hợp gián đoạn có 4000 nucleotit
Số đoạn okazaki là: 4000:1000 = 4 → số đoạn mồi là 6
Vậy có tất cả 6×6=36 đoạn mồi
Câu 14:
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?
Đáp án B
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 15:
Điều hoà hoạt động của gen là
Đáp án A
Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra
Câu 16:
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
Đáp án A
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)
Câu 17:
Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
Đáp án A
Đột biến mất đoạn thường được sử dụng để lập bản đồ gen
Câu 18:
Khái niệm đột biến gen là:
Đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 19:
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
Đáp án C
Câu 20:
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
Đáp án A
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin
Câu 21:
Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng:
Đáp án B
Sợi cơ bản có đường kính 11nm
Câu 22:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
Đáp án B
Bình thường: ABCDE*FGH
Đột biến: ABCBCDE*FGH
→ lặp đoạn B
Câu 23:
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
Đáp án D
Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại
Câu 24:
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
Đáp án B
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể 3n (tam bội)
Câu 25:
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
Đáp án B
Thể 4 có dạng 2n +2 = 22 NST
Ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào
Câu 26:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là
1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.
Có bao nhiêu phương án đúng:
Đáp án B
TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường
Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là
Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3 )
Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: 0,1
TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y
Người III- 14 có kiểu gen XAXa là 1/2 và người III-15 kiểu gen XaYA là 1/2
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là: 9,38% = 9,38%
Vậy các xác suất đúng là (3) (4)
Câu 27:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
Câu 28:
Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:
Đáp án B
Câu 29:
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
Đáp án B
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
Câu 30:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:
Đáp án A
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 31:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
Đáp án D
Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15
Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì A-B- = 0,5 + aabb ≠ đề cho → P không dị hợp 2 cặp gen→ Loại A,B
Ta xét các phương án:
Phương án C : aabb = 0,5 ×0,375 = 0,1875 →Không thoả mãn
Phương án D : aabb = 0,5 ×0,2 = 0,1 → thoả mãn
Câu 32:
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền
Đáp án D
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ?
(1) AaBb × aabb ; (2)Aabb × aaBb ;
(3)AaBb × Aabb ; (4)AABb × aaBb ;
(5)AAbb ×AaBb; (6)aaBB × AaBb ;
(7)AABb × Aabb ; (8)AAbb × aaBb
Đáp án A
Đời con có kiểu hình hoa trắng (aabb) → loại bỏ được các phép lai có cặp gen đồng hợp trội: (4),(5),(6),(7),(8)
Tỷ lệ hoa trắng = 0,25 = 0,5×0,5= 0,25×1 → (1), (2) thoả mãn
(3) không thoả mãn vì aabb = 0,25 ×0,
Câu 34:
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
Đáp án D
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử)
Câu 35:
Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ x ♂ tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm
Đáp án A
Tỷ lệ kiểu hình con cái mang 3 tính trạng trội = 0,33 = 0,66A-B- × 0,5XDX- → A-B-=0,66 → aabb =0,16
→ ab= 0,4 → f = 20%; AB=ab=0,4; Ab=aB =0,1
Tỷ lệ con cái mang 3 tính trạng trội là:
2×(0,42 + 0,12)× 0,25XDXd = 8,5%
Câu 36:
Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:
Đáp án B
Coren đã phát hiện sự di truyền qua tế bào chất nhờ phép lai thuận nghịch
Câu 37:
Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?
Đáp án D
Phát biểu sai về mức phản ứng là: D, mức phản ứng do kiểu gen quy định
Câu 38:
Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?
Đáp án B
Quần thể tự phối không có đặc điểm: Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
Đáp án B
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen tương ứng: A=0,6; a=0,4
Cấu trúc di truyền khi cân bằng là: 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa
Câu 40:
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2 tương tự với các nhóm máu khác
Cách giải:
Người chồng
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
→ Người chồng có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔ 5IAIA: 4IAIO
Người vợ:
IOIO = 9% → IO =0,3
Ta có O + A = (IO+IA)2 = 9% + 27% =36% ↔ IO+IA=0,6→ IA =0,3
→ Người vợ có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔ 1IAIA: 2IAIO
Hai vợ chồng này : ♂(5IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con
- XS 2 người con khác giới tính là 1/2
- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 47/54
XS cần tính là 0,4351