Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp
B. Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau
C. Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
Đáp án D
Quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ sẽ làm làm giảm tần số kiểu gen dị hợp và tăng tần số kiểu gen đồng hợp => xuất hiện các dòng tuần trong quần thể .
Những các thể có kiểu gen đòng hợp lặn có hại bị CLTN đào thải => Giảm tính đa dạng di truyển
Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.
(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.
(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.
Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
Có bao nhiêu nhận định đúng về sự hình thành loài mới ?
(1) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường sinh thái diễn ra độc lập.
(2) Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau, lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể. Nếu sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành.
(3) Lai xa kèm đa bội hóa là con đường hình thành loài mới nhanh nhất ở mọi loài sinh vật.
(4) Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
(5) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đ oạn trung gian chuyển tiếp.
Số ý đúng là
Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.
(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.
(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học
Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:
(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.
(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.
(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.
(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.
Số ý đúng là
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của tiến hóa nhỏ trong tiến hóa ?
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở
Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?
Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây
Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?
Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen . Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỉ lệ bao nhiêu ?
Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn : 10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng ?