Chủ nhật, 02/06/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 147

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau AbaBDedEXHXh  x.AbaBDedeXHY  Ở F1   thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

 

A. 196 và 64                  

B. 400 và 64.                

 C. 196 và 36.                 

Đáp án chính xác

D. 196 và 48.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án : C

Ta có   AbaBDedEXHXh  x AbaBDedeXHY  =  (♂AbaBx ♀AbaB )(♀DedE   x♂Dede)(XHXh  x XHY  )

Vì ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi cái không có hoán  vị ở giới đực nên ta có

Số loại kiểu gen là : 7 x 7 x 4 = 196

Số loại kiểu hình là : 3 x 3 x 4 = 36 kiểu hình

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là  đúng  về đặc điểm di truyền của cây F1

Xem đáp án » 27/08/2021 1,216

Câu 2:

Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,071

Câu 3:

Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%. 

Xem đáp án » 27/08/2021 796

Câu 4:

Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là :

Xem đáp án » 27/08/2021 687

Câu 5:

Cho các nhận xét sau:

(1)  Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau

(2)  Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3)  Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ

(4)  Khoảng nhiệt độ từ 5,6 0C đến 20 0C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

(5)  Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

(6)  Nhỏ hơn 5,6 0C là giới hạn dưới của cá rô phi

(7)  Chim ăn sâu và chim ăn hạt cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 637

Câu 6:

Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình  là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.

(1) ADabBb xADadBb .                 (2) AdaDBb xAdaDBb .                  (3)AaBDbd xAaBdbd .

(4)AaBDbd xAaBDbd                    (5)AaBdbDxAaBdbD.           (6) AaBdbDxAaBdbd

(7) ADadBbxaDadBb.          (8) AdaDBbxAdadBb.

Xem đáp án » 27/08/2021 612

Câu 7:

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:

(1)  Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.

(2)  Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.

(3)  Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.

(4)  Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 536

Câu 8:

Xét các phát biểu sau đây:

(1)  Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.

(2)  Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

(3)  Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.

(4)  Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

(5)  Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .

(6)  Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .

Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 521

Câu 9:

Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai ABabDEde AbaBDedechiếm tỉ lệ là

Xem đáp án » 27/08/2021 516

Câu 10:

Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị

Xem đáp án » 27/08/2021 479

Câu 11:

Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:

Xem đáp án » 27/08/2021 421

Câu 12:

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 392

Câu 13:

Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?

Xem đáp án » 27/08/2021 384

Câu 14:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

Có 18 NST.  6. Có 10 NST. Có 24 NST.  7. Có 8 NST. Có 13 NST.  8. Có 14 NST. Có 16 NST.    9. Có 36 NST. Có 30 NST.   10. Có 42 NST

Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?

Xem đáp án » 27/08/2021 369

Câu 15:

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở P là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Giả sử trong quá trình chọn lọc các cá thể có kiểu gen aa chết trước khi đến tuổi trưởng thành sau đó ngẫu phối liên tiếp qua 5 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ tiếp theo là

Xem đáp án » 27/08/2021 333

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »