25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 3)
-
7519 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau x. Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Đáp án : C
Ta có x = (♂x ♀ )(♀ x♂)( x )
Vì ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi cái không có hoán vị ở giới đực nên ta có
Số loại kiểu gen là : 7 x 7 x 4 = 196
Số loại kiểu hình là : 3 x 3 x 4 = 36 kiểu hình
Câu 2:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .
(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .
Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
Đáp án : C
1- sai , tính thoái hóa là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
2- Đúng , chiều của enzyme tháo xoắn là 3- 5 , mạch được tổng hợp gián đoạn có chiều ngược với chiều của enzyme tháo xoắn
3- Sai ,tính phổ biến là cá loài chung một bộ mã di truyền , 3 thể hiện đặc điểm thoái hóa của bộ mã di truyền
4- Sai , chỉ có mạch mã gốc được dùng làm mạch tổng hợp mARN
5- Sai ,riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN .
6 – Đúng , có 64 bộ ba : 3 bộ ba kết thúc : 61 bộ ba mã hóa aa ( 2 bộ ba không có tính thoái hóa ; 59 bộ ba có tính thoái hóa )
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
Đáp án : D
A và C thể hiện sự biến động số lượng do cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B thể hiện sự điểu chỉnh số lượng cá thể phụ thuộc vào mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi
D – sai
Câu 4:
Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là :
Đáp án : C
Ta có cây F1 tạp giao thu được 9 đỏ : 7 trắng => tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
Quy ước : A- B – đỏ , các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng
Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen và tỉ lệ lần lượt là AABB : AaBB : AABb : 4 AaBb
Giảm phân thu được tỉ lệ giao tử là : AB : ab : Ab : aB
F2 giao phối tự do : ( AB : ab : Ab : aB) ( AB : ab : Ab : aB)
Xác suất thu được cây hoa đỏ là : x 1 + x + x ( + ) x 2 = + + =
Câu 5:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
(7) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở vùng lạnh
Đáp án : A
Các đáp án sai là : 2,3,4,6
Đáp án đúng là : 1,5,7
1 – đúng vì cách li sinh thái và tập tính có thể dẫn đến cách li sinh sản => hình thành loài mới
5- Đúng
7- Đúng vì những nơi khí hậu khắc nhiệt thường quá trình lai xa và đa bội hóa để giúp cho sinh vật có khả năng thích nghi tốt hơn trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt
Câu 6:
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?
Đáp án : A
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên gồm
- Đột biến
- Biến dị tổ hợp ( được tạo ra từ quá trình giao phối ngẫu nhiên
Câu 7:
Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6 0C đến 20 0C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
(6) Nhỏ hơn 5,6 0C là giới hạn dưới của cá rô phi
(7) Chim ăn sâu và chim ăn hạt cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án : D
1- Đúng , sống trong các ổ sinh thái khác nhau thì chúng sẽ sống trong các điều kiện khác nhau , chúng sẽ
không chung nguồn dinh dưỡng nên chúng sẽ không cạnh tranh với nhau
2- Sai , trong một nơi ở có nhiều ổ sinh thái khác nhau ví dụ SGK
3- Đúng , đó là những nhân tố sinh thái vô sinh , chỉ những nhân tố sinh thái hữu sinh mới bị phụ thuộc vào mật độ
4- Sai , nhiệt độ thuận lợi là : 20 0C - 35 0C , nhỏ hơn 5,6 0C là điểm gây chết dưới
5- Sai , nhân tố sinh thái có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp .
6- 7 đúng vì chúng sử dụng nguồn thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái khác nhau
Câu 8:
Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 con đực mang kiểu gen AA, 400 con cái mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được 2 cá thể lông đỏ thuần chủng là
Đáp án : A
Tần số alen của các gen quy định tính trạng màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1
Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99
Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ là : AA : Aa
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ()2 × x 3 =
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
Có 18 NST. 6. Có 10 NST. Có 24 NST. 7. Có 8 NST. Có 13 NST. 8. Có 14 NST. Có 16 NST. 9. Có 36 NST. Có 30 NST. 10. Có 42 NST
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
Đáp án : D
6 nhóm lên kết => n = 6 và 2n = 12
Dạng đột biến liên quan đến 1 cặp NST gồm
2n + 1 = 13
2m – 1 = 11
2n – 2 = 10
2n + 2 = 14
Dạng đột biến liên quan đến 2 NST là :
2n – 1 -1 = 10
2n – 2 -2 = 8
2n + 2 + 2 = 16
Cách dạng đột biến thỏa mãn là 3,4,6,7,8
Câu 10:
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST 2 – Đột biến cấu trúc NST 3- Đột biến gen
a- hội chứng mèo kêu b- bệnh Phênikêtô niệu
c – hội chứng Patau d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là:
Đáp án : B
Nối đúng là : 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
Câu 11:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
Đáp án : C
Xét cặp gen nằm trên NST thường có số kiểu gen tối đa là : 4 x = 10
Xét cặp NST giới tính có
XX : 3 × 3 X = 45
XY : 3 × 3 × 3 × 5 = 135
Số kiểu gen tối đa thu được là : 10 x ( 45 + 135) = 1800
Câu 12:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh bướm và cánh chim.
(5) Ngà voi và sừng tê giác
Những cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án : A
Các cặp cơ quan tương đồng là 1,2,3
Câu 13:
Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.
(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.
(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.
(6) Tiến hành phép lai thuận ,nghịch
Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
Đáp án : A
Các phương pháp tạo ưu thế lai gồm có lai khác dòng ( trong cùng một loài ) và lai thuận nghịch
Xét các trường hợp trên thì 5 và 6 thỏa mãn
Câu 14:
Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị
Đáp án : C
Quần thể càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp => quần thể có cấu trúc bền vững và ổn định
Ngược lại quần thể càng kém đa dạng thì cấu trúc của quần thể càng kém bền vững ( quần thể suy thoái )
Câu 15:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Đáp án : A
Câu 16:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. Theo lý thuyết, dự đoán về kết quả ở F1:
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể có kiểu gen AB/ab XDXd cchiếm trên 8%
3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%
4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%.
Đáp án : B
Ta có phép lai :
XD Xd x XD Y = ( x )(XDXd x XDY )
Xét phép lai có x ( f = 2 x )
=> = x 2
=>A- B = 0,5 + x 2
Xét phép lai XD Xd x XD Y = 0,25 XD XD : 0,25 XD Xd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
Cá thể cá có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ là : (0,5 + x 2) 0,5
Cá thể cái có kiểu gen trội và đồng hợp 3 cặp gen là : 0,25 .x 2
Ta có :
Giải ra x = 0,2
ð A-B = 0,54 ; A-bb = aaB- = 0,21
Hoán vị xảy ra ở hai giới nên số loại kiểu gen là 40 và 12 loại kiểu hình Tỉ lệ cá thể có kiểu gen XDXd = 0,2 x 0,2 x 2 x 0,25 = 0,02 Tỉ lệ cá thể mang 1 trong 3 tính trạng trội là : 0,21 x 0,25 x 2 + 0,75 x 0,04 = 13,5 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen là cá thể có kiểu gen ( Aa, Bb) XD Xd hoặc ( Aa, Bb) XD Y
(0,04 + 0,09) x 2 x 0,5 = 0,13
Câu 17:
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
Đáp án : C
Khí O2 vì môi trường nguyên thủy chưa có khí này
Câu 18:
Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. Câu trả lời đúng là:
Đáp án : A
Đặc điểm chung là chúng đều là các nhân tố tiến hóa => biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Chúng đều loại bỏ đi một số lượng các thể trong quần thể => loại bỏ đi một số kiểu gen / alen => giảm sự di truyền trong quần thể
Câu 19:
Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
Đáp án : B
A bình thường >> a bị bệnh Q
Người phụ nữ bình thường, em trai bị bệnh Q, bố mẹ bình thường
=> Bố mẹ người phụ nữ này có kiểu gen Aa x Aa
=> Người phụ nữ có dạng
Người chồng có :
- Ông nội bị bệnh Q <=> người bố chồng có kiểu gen Aa
- Bà ngoại bị bệnh Q <=> người mẹ chồng có kiểu gen Aa
=> Người chồng có dạng
Cặp vợ chồng là : x
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là :
1 – x =
Câu 20:
Phương pháp chủ động tạo nguồn biến di di truyền trong chọn giống hiện đại:
Đáp án : B
Để chủ động tạo ra các biến dị di truyền thì người ta tiến hành gây đột biến => biến đổi cấu trúc di truyền của vật nuôi và cây trồng
Câu 21:
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng
2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng
4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
Đáp án : C
Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y
Xét bệnh phêninkêtô niệu :
A bình thường >> a bị bệnh
Chồng có bố mẹ bình thường em gái bị bệnh nên kiểu gen người chồng có dạng AA : Aa
Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa
Ta có : ( AA : Aa)× Aa =( A : a) ×( A : a)
Xác suất sinh con không mang alen bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bình thường là 1 – =
Xét bệnh mù màu có :
D – bình thường >> d mù màu
Chồng bình thường có kiểu gen XD Y
Vợ có em trai bị màu màu => có kiểu gen XD XD : XD Xd
Ta có phép lai : ( XD XD : XD Xd )×XD Y= ( XD : Xd )(XD :Y)
Xác suất sinh con bị bệnh là : x =
Xác suất sinh con bình thường là 1- =
Xác suất để không mang gen bệnh là : x 1
Xác suất không mang alen bị bệnh là : x =
Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : x + x = =
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : x =
Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : x + x = =
Câu 22:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Đáp án : B
Mã AUG không có tính thoái hóa => loại đáp án A,D, C
Câu 23:
Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:
Đáp án : B
Các biến dị di truyền ( biến dị tổ hợp , biến dị đột biến, AND tái tổ hợp) đều được dùng làm nguyên liệu trong chọn giống
Câu 24:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Đáp án : A
Ta có
Thế hệ 1 => 2 thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi => quần thể cân bằng di truyền
Thế hệ 2 => 3 thành phần kiểu gen biến đổi đột ngột => do tác động vủa các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 25:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) x . (2) x . (3) x .
(4)Aa xAa (5)AaxAa. (6) AaxAa
(7) x. (8) x.
Đáp án : B
Xét phép lai cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp
=> 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Tính trạng do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
A-B = aaB- = A-bb = đỏ ; aabb = trắng => Phép lai Bb Dd x bb dd
Thấp : cao = 1 : 1 = > Dd x dd
Ta có tỉ lệ tích kiểu hình chung của hai phép lai có : (3 đỏ : 1 trắng )(1 thấp: 1 cao) ≠ với tỉ lệ đề bài
=> D liên kết với B hoặc A
Xét phép lai F1 với cây khác
Thân cao : thân thấp = 1 :1 => Dd x dd
Hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 = > 16 kiểu tổ hợp .
Tính trạng hoa trắng : bbdd = = bd x bd => AaBbx Aa Bb
Vậy các phép lai thỏa mãn là :
(Aa,Dd )Bb x (Aa,dd )Bb n hoặc (Bb,Dd )Aa x (Bb,dd )Aa
Câu 26:
ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
Đáp án : B
A-B- = màu đỏ,
A-bb =aaB- = aabb = màu trắng.
D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn.
Xét tính trạng màu sắc hoa là : 9 đỏ : 7 trắng => P : AaBb x Aa Bb
Xét dạng hoa có : 3 kép : 1 đơn => Dd x Dd
Ta có (9 đỏ : 7 trắng )(3 kép : 1 đơn )≠ với tỉ lệ phân li của đề bài => gen D liên kết với A hoặc B vì vai trò của A và B tương đương nhau
Ta có kiểu hình hoa đỏ dạng kép : (A-,D-)B- = 0,495 => A-D- = = 0,66
=> aa,bb = 0,66– 0,6 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen Bb => Tần số hoán vị gen là 1 – 0,4 x 2 = 0,2
Câu 27:
Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
Đáp án : C
Kích thước sinh vật tỉ lệ nghịch với số lượng cá thể trong quần thể ( kích thước quần thể )
Câu 28:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Đáp án : D
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc
điểm
Cá thể có kích thước nhỏ,
Sinh sản nhiều,
Đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai
P : x, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
Cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng có kiểu gen (aa,bb)dd = 0,0441
=> aa,bb = 0,1764
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0,1764
Xét phép lai Dd x Dd => 0,75 D - : 0,25 dd
Cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là :
(A-,bb)dd + (aa,B-) dd + (aa,bb) D- = 0,0736 x 0,25 x 2 + 0,1764 x 0,75 = 0,1691
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án : D
1- sai , trong mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi thì cả hai loài cùng được thúc đẩy tiến hóa . Con mồi tiến hóa để trốn tránh và thoát khỏi kẻ thù tốt hơn và vật ăn thịt tiến hóa để bắt được nhiều mồi hơn
2- đúng
3- sai , hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng của vật chủ
4- đúng , cạnh tranh khác loài và canh tranh cùng loài là động lực tiến hóa chủ yếu của sinh vật
Câu 31:
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : B
Quần thể ở trạng thái cân bằng có thành phần kiểu gen : [p(A)]2 +2pq(Aa) + [q(a)]2 = 1
và p(A)2 × q(a)2 =
Quần thể thỏa mãn gồm I,III, VI
Câu 32:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên
Đáp án : D
Ví dụ A – phân bố theo nhóm ; B và C là phân bố đề
Câu 33:
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
♂AaBbDd
Xét cặp Aa
Có 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I
=> 70 % tế bào phân li bình thường => 0,35 A = 0,35 a
Xét Bb : B= b = 0,5 ;
Xét Dd : D=d = 0,5
♀Aabbdd
Xét Aa => A= a = 0,5
Xét bb => 40% không phân li trong giảm phân I , 60 % phân li bình thường => b = 0, 6
Xét Dd => D=d = 0,5
Hợp tử có kiểu gen aabbdd = 0,35 x 0,5 x0,5 x 0,6 x 0,5 x 0,5 = 0.02625 = 2.625%.
Câu 34:
Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
Đáp án : B
Ta có : Aa x aa = Aa : aa
Gọi số hạt cần lấy là n thì ta có
Để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90% thì tam tìm biến cố đối
Không tìm thấy hạt nào có kiểu gen aa
Xác suất tìm thấy 100 % hạt Aa là
Xác suất để có ít nhất 1 hạt có kiểu gen aa lớn hơn 90 % là : 1 -> 0,9 - < 0,1
n> 4
Câu 35:
Tìm số câu sai:
1-Quần xã có độ đa dạng cao thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít
2-Quần xã ổn định thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít
3.Lưới thức ăn phức tạp dần từ vùng khơi tới ven bờ
4-Sinh vật phân giải có thể là giun , sâu bọ
5-Một chuỗi thức ăn ở dưới nước có khoảng 4-5 mắt xích
6-Khi đánh bắt nhiều mẻ cá mà thấy cá bé nhiều hơn cá lớn chứng tỏ tài nguyên cá khai thác chưa hết tiềm năng.
Đáp án : D
1 - đúng , do nguồn sống của môi trường bị giới hạn chỉ cung cấp đủ cho một số lượng cá thể nhất định , nên nếu có nhiều loài thì số lượng cá thể của loài sẽ bị ít đi
2- Đúng
3- Đúng , vì hệ sinh thái ven bờ đang dạng và phong phú hơn ở vùng khơi
4- Sai , Giun đất mới là sinh vật phân giải , giun ở đây chưa nói rõ loài nên kết luận chưa đúng
5-Sai , chuỗi thức ăn trên cạn 4-5 mắt xích , chuỗi dưới nước dài hơn 5 -6 mắt xích
6- Sai , dấu hiệu thấy cá bé nhiều hơn cá lớn trong mẻ cá là tài nguyên đã bị khai thác quá mức
Câu 36:
Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp
Đáp án : A
Sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn
Câu 37:
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai x chiếm tỉ lệ là
Ta có x = ( x )( )
Xét phép lai x ( f = 20 cM )
=> AB = ab = 0,4 ; Ab = aB = 0,1
=> Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Cơ thể dị hợp hai cặp gen : Aa, Bb = 0,4 x 0,1 x 2 + 0,4 x 0,1 x 2 = 4 x 0,04 = 0,16
Xét phép lai x ( f = 10 cM )
=> DE= de = 0,45 ; De = dE = 0,05
=> De= de = 0,5
Cơ thể dị hớp hai cặ gen là : 0,05 x 0,5 + 0,45 x 0,5 = 0,25
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen là : 0,16 x 0,25 = 0,04
Câu 38:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A
A – sai vì ngoài di nhập gen , chọn lọc tự nhiên , đột biến thì còn có nhân tố tiến hóa như các yếu tố ngẫu nhiên , giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể
Câu 39:
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
Đáp án : D
Câu 40:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Đáp án : C
A, B, D- chỉ xảy ra trong môi trường có lactozo
C xảy ra trong môi trường có lactozo và không có lactozo
=> C thường xuyên diễn ra hơn
Câu 41:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
B – sai đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn một số cặp NST trong bộ NST , nếu rối loạn phân bào làm cho tất cả NST không phân li thì đó là đột biến đa bộ
Câu 42:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
1-Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
2-Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
3-Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.
4-Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới. 5- Nguồn nguyên liệu bổ sung cho tiến hoá là di nhập gen
6-Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định đặc điểm thích nghi
Số đáp án đúng:
Đáp án : C
1- sai , hiện tượng thường biến cùng một kiểu gen có thể cho các kiểu gen khác nhau
2- đúng
3- Đúng , những quần thể có kích thước nhỏ thành phần kiểu gen và tần số alen dễ bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên hơn là những quần thể có kích thước lớn
4- Sai , cách li địa lí chỉ giúp phân hóa và duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa các quần thể, không tạo ra sự khác biệt
5-Sai
6 , Đúng , chọn lọc tự nhiên sàng lọc các kiểu hình kém thích nghi , củng cố các kiểu hình thích nghi => tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi
Câu 43:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở P là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Giả sử trong quá trình chọn lọc các cá thể có kiểu gen aa chết trước khi đến tuổi trưởng thành sau đó ngẫu phối liên tiếp qua 5 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ tiếp theo là
Đáp án : D
Ta có tần số alen trong quần thể ở thế hệ ban đầu là : A= 0,8 và a = 0,2
Vì aa không tham gia vào quá trình sinh sản nên ta có đến thế hệ thứ 5 thì có : = 0,1
Trong các đáp án chỉ có D thỏa mãn tần số alen a = 0,01
Câu 44:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát và suy luận của Đacuyn:
1-Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
2-Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.
3-Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Đacuyn gọi là các biến dị cá thể). Phần nhiều, các biến dị này được di truyền lại cho các thế hệ sau.
4-Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn 5- Chọn lọc tự nhiên giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật
Đáp án : B
Các ý đúng là : 1,2,3,4,5
Câu 45:
Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Đáp án : D
Hỗ trợ cùng loài là hiện tượng các cá thể cùng hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn , chống lại kẻ thù , sinh sản
A- C thể hiện cạnh tranh cùng loài , B thể hiện cạnh tranh khác loài
Câu 46:
Mối quan hệ cộng sinh trong quần xã bao gồm:
1-Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2-Hải quỳ sống trên mai cua
3-Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4-Phong lan sống trên thân cây gỗ
5-Trùng roi sống trong ruột mối.
6-Kiến và cây kiến
7- Lươn biển và cá nhỏ
8-Cá ép sống bám trên cá lớn
Đáp án : D
Quan hệ cộng sinh gồm có :2.5.6
1- 3 là mối quan hệ kí sinh
6 là mối quan hệ hợp tác
8 , là mối quan hệ hội sinh
Câu 47:
Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
Đáp án : C
Gen có hai alen . 5 cá thể đực cái có kiểu gen khác nhau => gen nằm trên NST X không nằm trên Y
Các các thể cái có kiểu gen XAXA ; XAXa ; XaXa => 0,5 XA ;0,5 Xa
Cá thể đực có kiểu gen : XAY; XaY => 0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y
Các cá thể giao phối : (0,5 XA ;0,5 Xa )(0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y)
Cá thể mang kiểu hình mắt trắng là 0,25 Xa Y + 0,25 x 0,5 Xa Xa = 0.375
Cá thể mang kiểu hình mắt đỏ là : 1 - 0.375 = 0,625
Tỉ lệ kiểu hình là : 5 đỏ : 3 trắng
Câu 48:
Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
Đáp án : D
Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen
Tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen quy định
A- B lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông trắng
Tính trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường
Ta có con đực dị hợp AaXBY
P : AA XBXB x aaXaY
F1 : AaXBY : AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB: XBXb : XBY : XbY)
Xét nhóm cả thể lông đen thì : cái và đực
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là x x 2 =
Câu 49:
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
Đáp án : B
Gen A có : 3060 : 3.4 x 2 = 1800 ; G = X = 2250 – 1800 = 450 ; A= T = 1800 : 2 – 450 = 450
Gen a có 1800 nucleotit và gen a ít hơn alen A 8 liên kết H nên A= T = 458 ; G = X = 442
Cặp gen Aa có số liên kết là : A = T = 450 + 458 = 908 ; G = X = 450 + 442 = 892
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cần môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là
A= T = 908 x 3 = 2724
G= X = 892 x 3 = 2676
Câu 50:
Ở một loài hoa, biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng nên các thể dị hợp đều cho hoa màu hồng. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường, cơ thể 4n chỉ cho giao tử 2n. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ hoa hồng ở F1 nhỏ nhất?
Đáp án : C
Ta có phép lai A cho tỉ lệ đời con có
AAAa x AAaa = ( 1 AA : 1 Aa) ( 1 AA : 4 Aa : 1 aa) = 11 hồng : 1 đỏ
AAaa x Aaaa =( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)( 1 Aa : 1 aa) = 100 % hồng
AAaa x Aa=( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)( 1 A : 1 a) = 1 đỏ : 10 hồng : 1 trắng
AAaa x AAaa =( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)(1 AA : 4 Aa : 1 aa) = 1 đỏ : 1 trắng : 34 hồng
So sánh các tỉ lệ thì thấy đáp án C cho kết quả nhỏ nhất