Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?
A. 48
B. 36
C. 24
D. 72
Đáp án : D
- Xét cặp Aa x Aa
Cơ thể đực có 1 số tế bào không phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, các tế bào khác bình thường
Vậy tạo ra các giao tử : Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử A, a
Vậy số loại kiểu gen lệch bội về cặp NST này là 2 x 2 = 4
- Xét cặp Bb x Bb
Cặp này bình thường, đời con có 3 loại kiểu gen
- Xét căp Dd x Dd
Cơ thể đực bình thường cho D, d
Cơ thể cái 100% không phân li ở giảm phân 2, cho giao tử DD, dd, 0
Vậy số loại kiểu gen lệch bội là 2 x 3 = 6
Vậy số loại kiểu gen lệch bội về cả 2 gen là 4 x 3 x 6 =72
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?
Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng, tình trạng này do một cặp gen nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y quy định ). Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho F1 và F2 biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng khi cho F1 tạp giaoF1 có tỉ lệ kiểu hình : 100% cái mắt đỏ : 50% đực mắt đỏ 50% đực mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen XaY là Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng 1
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng thuần chủng được F1 toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:
Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Ở giới đực: 40% thân xám , mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Liên kết gen không hoàn toàn
(3) Di truyền tương tác gen át chế
(4) Gen nằm trên NST X , di truyền chéo
(5) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
(6) Di truyền ngoài nhân
Phương án đúng là:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài các nhau là do các loài đều được CLTN tác động theo cùng 1 hướng
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có các đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng
(5) Cơ quan tương tự phản ảnh tiến hóa đồng quy
Nhận định nào đúng ?
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm ở giới đực và ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
Giả sử ở một giống lúa: alen D gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Quy trình tạo giống theo thứ tự
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại |
A đênin |
Guanin |
Timin |
Xitozin |
Uraxin |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ?
AND loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao AND loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I Loài III có AND là mạch kép Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép
Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?
Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:
Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
Ở mèo, di truyền màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D- lông đen; d- lông hung; mèo cái dị hợp tử Dd- lông tam thể. Người ta kiểm tra 690 con mèo, thấy tần số xuất hiện alen D là 0.8; tần số xuất hiện alen d là 0,2. Số mèo tam thể đếm được là 64 con. Biết xác định tần số alen dựa vào quy luật Hacdi-vanbec thì số mèo cái mang cặp gen đồng hợp XDXD là bao nhiêu ?
Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :