25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 6)
-
7513 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình giảm phân của 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là
Đáp án : D
Tế bào giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử là : AB, ab, Ab, aB
Tế bào giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử : 2 AB và 2 ab
Vậy với 2 tế bào giảm phân có hoán vị gen và 2 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo ra giao tử là : 6AB , 6ab , 2Ab, 2aB
Vậy tỉ lệ giao tử là 3AB : 3ab : 1Ab : 1aB
Câu 2:
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
Đáp án : A
Xét tính trạng nhóm máu :
- Cặp vợ chồng 1 x 2 : nhóm máu A lấy nhóm máu O
Có con là nhóm máu O
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IAIO x IOIO
=> Con của họ : người 5 và người 6 có kiểu gen IAIO
Người 7 có kiểu gen IOIO
- Cặp vợ chồng 3 x 4 : nhóm máu B lấy nhóm mấu B
Có con là nhóm máu O
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IBIO x IBIO
=>Con của họ : người 9 mang nhóm máu IOIO
Người 8 chưa biết kiểu gen, chỉ biết là dạng ( IBIB : IBIO )
- Nếu người 6 kêt hôn người 9 : IAIO x IOIO
=> 100% không thể sinh con có nhóm máu AB – 4 sai
Xét tính trạng bị bệnh
- Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Mà đứa con bị bệnh là con gái
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
D bình thường >> d bị bệnh
- Cặp vợ chồng 1x2 có kiểu gen Dd x Dd
Người 5 và người 7 có kiểu gen dạng ( DD : Dd)
- Cặp vợ chồng 3 x 4 có con bị bệnh
Cặp vợ chồng này có kiểu gen là dd x Dd
Người con số 8 có kiểu gen là Dd
- Cặp vợ chồng 7x8 : ( DD : Dd) x Dd
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái, không mang alen gây bệnh là
1 đúng, những người biết rõ kiểu gen là 1, 2, 3, 4, 6, 9
2 sai
3 sai, người số 9 có kiểu gen đồng hợp là IOIO dd
Câu 3:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài các nhau là do các loài đều được CLTN tác động theo cùng 1 hướng
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có các đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng
(5) Cơ quan tương tự phản ảnh tiến hóa đồng quy
Nhận định nào đúng ?
Đáp án : A
Nhận định đúng là (2)(5)
Đáp án A
1 sai vì sự giống nhau về đại thể này là do cấu trúc khung xương tương tự nhau. Còn CLTN sẽ đưa tới sự sai khác để các loài sẽ thích nghi với các môi trường khác nhau
3 sai. Có thể coi cơ quan thoái hóa là một dạng cơ quan tương đồng nhưng nay không còn giữ chức năng gì trong cơ thể
4 sai. Những đặc điểm tương tự này không cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung giữa chúng. các cơ quan tương tự cũng có chung hình thái cấu trúc .
Câu 4:
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?
Đáp án : A
Quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
Quần thể có kích thước lớn sẽ có khả năng sồng sót và sinh sản cao hơn quần thể kích thước nhỏ do có sự hỗ trợ giữa các cá thể
Quần thể sinh sản giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể sinh sản tự phối trong môi trường không đồng nhất do quần thể sinh sản giao phối có tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình , khi môi trường thay đổi thì CLTN có nhiều nguyên liệu để chọn lọc => quần thể thích nghi tốt ; sự thay đổi của môi trường sẽ có thể khiến quần thể sinh sản tự phối chết hàng loạt
Câu 5:
Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng, tình trạng này do một cặp gen nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y quy định ). Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho F1 và F2 biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng khi cho F1 tạp giaoF1 có tỉ lệ kiểu hình : 100% cái mắt đỏ : 50% đực mắt đỏ 50% đực mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen XaY là Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng 1
Đáp án : C
A đỏ >> a trắng
P: XAXa x XAY
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Kiểu hình : Cái : 100% mắt đỏ
Đực : 50% đỏ : 50% trắng
=> 1 đúng
F1 tạp giao : (1 XAXA : 1 XAXa) x (1 XAY : 1 XaY)
F2 :
XAXA : XAXa : XaXa.
XAY : XaY
2 đúng
3 và 4 sai
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 13 đỏ : 3 trắng
Câu 6:
Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình : cho F3 đồng tính giống P; cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:
Đáp án : A
F3 đồng tính ó F2 có kiểu gen AA
F3 phân tính theo tỉ lệ 3:1 <=> F2 có kiểu gen Aa
Từ đó, Menden đã chứng minh được hiện tượng giao tử thuần khiết vì ở các cá thể F2 có chứa alen lặn có nguồn gốc từ P trong quá trình hình thành giao tử các alen có nguồn gốc từ bố và mẹ không hòa lẫn vào với nhau
Câu 7:
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng thuần chủng được F1 toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:
Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Ở giới đực: 40% thân xám , mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Liên kết gen không hoàn toàn
(3) Di truyền tương tác gen át chế
(4) Gen nằm trên NST X , di truyền chéo
(5) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
(6) Di truyền ngoài nhân
Phương án đúng là:
Đáp án : C
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2 : Cái : 100% thân xám, mắt đỏ
Đực : 40% thân xám , mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
=> Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
=> A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
- Xét tính trạng màu thân
Pt/c : XaY (đực thân đen) x XAXA (cái thân xám)
F1 : XAXa : XAY
F1 x F1
F2 : cái : XAX-
Đực : XAY : XaY
- Xét tính trạng màu mắt
Pt/c : XbY (đực mắt trắng) x XBXB (cái mắt đỏ)
F1 : XBXb : XBY
F1 x F1
F2 : cái : XBX-
Đực : XBY : XbY
Giả sử 2 gen liên kết hoàn toàn
=> F2 có tỉ lệ kiểu hình giới đực phải là 1:1
Nhưng ở giới đực còn xuất hiện thêm 2 kiểu hình thân xám, mắt trắng và thân đen mắt đỏ
Vậy 2 gen liên kết không hoàn toàn
Vậy các qui luật di truyền chi phối phép lai là (1) (2) (4)
Câu 8:
Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
Đáp án : A
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
Tính trạng đơn gen
Vậy A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng
F1 : Aa
F1 tự thụ
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
<=> kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 9:
Giả sử ở một giống lúa: alen D gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Quy trình tạo giống theo thứ tự
Đáp án : A
Qui trình tạo giống theo thứ tự là 1 => 3 => 2 => 4
Câu 10:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
(5) Hình thành loài mới bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn chung chuyển tiếp
(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
Đáp án : D
Các phát biểu đúng là (1) (5)
2 sai vì cách li địa lý không làm xuất hiện kiểu gen mới, các kiểu gen mới chỉ đột biến và giao phối tạo ra
3 sai, cách li địa lý không nhất thiết hình thành loài mới. Ví dụ loài người trên 5 châu lục
4 sai, lai xa và đa bội hóa không xảy ra trên động vật, chỉ xảy ra ở động vật
6 sai, cách li địa lý không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản – tạo ra loài mới
Câu 11:
Ở một loài động vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen A và B quy định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có mặt cả hai gen A và B cho quả dẹt. Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn , quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án : A
A-B- = dài
A-bb = aaB- = tròn
aabb = dẹt
F1 A-B- tự thụ
F2 thu được có cây quả dẹt aabb
=> F1 phải hco giao tử ab
=> F1 : AaBb
F1 lai phân tích
Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tròn Fa x tròn Fa : (1Aabb : 1aaBb) × (1Aabb : 1aaBb)
Đời con : 2A-B- : 5A-bb : 5aaB- : 4aabb
Kiểu hình : 12,5% dài : 62,5% tròn : 25% dẹt
Câu 12:
Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có hai alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có hai alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng đươc dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là :
Đáp án : B
Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb
Do 2 gen phân li độc lập
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- là 0,96 x 0,91 = 0,8736
Câu 13:
Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò ? Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn Làm mất đi 1 hay một số tính trạng xấu không mong muốn Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là ?
Đáp án : C
Đột biến mất đoạn NST có vai trò là : 1,2,3
Đột biến mất đoạn NST không dùng để giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Vì nếu đã gây ra đột biến, thì người ta sẽ loại hẳn gen xấu đó đi
Câu 14:
Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?
Đáp án : D
Xét gen trên NST thường
Số kiểu gen tối đa có thể có là
Xét gen trên NST giới tính của giới cái XY
Số kiểu gen tối đa có thể có là
Vậy giới cái có số kiểu gen tối đa là 21 x 784 = 16464
Câu 15:
Một cá thể của một loài động vật có bộ NST là 2n=24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 13 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Đáp án : B
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo ra 40 giao tử có 11 NST và 40 giao tử có 13 NST
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 giao tử
Vậy số giao tử mang 13 NST chiếm tỉ lệ là x 100 = 0,5%
Câu 16:
Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào ?
Đáp án : D
Trong di truyền tế bào chất, vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng do toàn bộ tê s bào chất trong tế bào trứng của mẹ được truyền cho con còn giao tử đực chỉ truyền nhân cho hợp tử, hầu như không truyền tế bào chất
Câu 17:
Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?
Đáp án : D
- Xét cặp Aa x Aa
Cơ thể đực có 1 số tế bào không phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, các tế bào khác bình thường
Vậy tạo ra các giao tử : Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử A, a
Vậy số loại kiểu gen lệch bội về cặp NST này là 2 x 2 = 4
- Xét cặp Bb x Bb
Cặp này bình thường, đời con có 3 loại kiểu gen
- Xét căp Dd x Dd
Cơ thể đực bình thường cho D, d
Cơ thể cái 100% không phân li ở giảm phân 2, cho giao tử DD, dd, 0
Vậy số loại kiểu gen lệch bội là 2 x 3 = 6
Vậy số loại kiểu gen lệch bội về cả 2 gen là 4 x 3 x 6 =72
Câu 18:
Trong quá trình tái bản AND enzim nào sau đây không tham gia ?
Đáp án : A
Enzim không tham gia quá trình tái bản ADN là Amilaza
Amilaza là 1 loại enzim tiêu hóa, có thể gặp trong nước bọt
Câu 19:
Xét trường hợp 1 gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình ?Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là X Y. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường . Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Đáp án : C
1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen
2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY
3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình
5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp
6 – Đột biến gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
Các trường hợp sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình là 1, 2, 3, 4, 6
Câu 20:
Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sau
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
1- Số lượng nhiều |
6 - Số lượng ít |
2 – Có thể bị đột biến |
7 – Không thể bị đột biến |
3 - Tồn tại thành từng cặp tương đồng |
8 – Không tồn tại thành cặp tương đồng |
4 – Có thể quy định giới tính |
9 – Có thể quy định tính trạng thường |
5 – Phân chia đồng đều trong nguyên phân |
10 – Không phân chia đều trong nguyên phân |
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn trong bảng tổng kết trên là:
Đáp án : D
Các thông tin mà bạn nhầm lẫn là 4, 7, 8, 10
4 sai vì gen trên NST thường không qui định giới tính
7 sai, gen trên NST giới tính có thể bị đột biến
8 sai, trong cặp NST giới tính XX, các gen đứng thành cặp tương đồng
10 sai, các NST giới tính là gen trong nhân nên phân chia đều trong nguyên phân
Câu 21:
Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Silua trong thời đại cổ sinh là
Đáp án : A
Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch và động vật lên cạn
Câu 22:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc quá trình dịch mã Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án : C
Các phát biểu không đúng là 1,3
1 sai vì đột biến thay thế chỉ khi nào làm xuất hiện sớm mã kết thúc mới làm ngưng quá trình dịch mã tại đó
3 sai, đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit
Câu 23:
Trong tế bào AND và protein có các mối quan hệ sau:AND kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein tạo thành sợi nhiễm sắc Gen (AND) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein Protein (enzim) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp AND Protein đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản AND.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa protein và AND trong cơ chế di truyền
Đáp án : A
Những mối quan hệ giữa protein và ADN trong cơ chế di truyền là 3, 4, 5, 6
1 và 2 chỉ là quan hệ về mặt cấu tạo vật chất di truyền nên không thể hiện mối quan hệ về các cơ chế di truyền , các protein histon không trực tiếp tham gia tổng hợp AND
Câu 24:
Khi tiến hành lai giữa các cá thể cùng một loài có thành phần gen như sau: P: AaBb x AaBb ở thế hệ sau người ta phân tích tế bào sinh dưỡng của một số cá thể thấy có kiểu gen như sau: Abb, AaaBb,Aab, aBb. Đây có thể là kết quả của dạng đột biến ?
Đáp án : B
Đây có thể là kết quả của dạng đột biến lệch bội và mất đoạn
Câu 25:
Ở mèo, di truyền màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D- lông đen; d- lông hung; mèo cái dị hợp tử Dd- lông tam thể. Người ta kiểm tra 690 con mèo, thấy tần số xuất hiện alen D là 0.8; tần số xuất hiện alen d là 0,2. Số mèo tam thể đếm được là 64 con. Biết xác định tần số alen dựa vào quy luật Hacdi-vanbec thì số mèo cái mang cặp gen đồng hợp XDXD là bao nhiêu ?
Đáp án : C
Dựa vào quy luật Hacdi-vanbec tức là quần thể đang ở trạng thái cân bằng
Cấu trúc quần thể ở giới cái là 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
Mèo tam thể có kiểu gen là XDXd , đếm được là 64 con
=> Số mèo cái đồng hợp XDXD là 64 x = 128
Câu 26:
Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
Đáp án : B
Việc tiêm gen được thực hiện khi nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng
Điều này sẽ giúp cho gen được tiêm vào có khả năng gắn với hệ gen có trong hợp tử
Câu 27:
Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
Đáp án : C
F1 : xoăn, thấp x xoăn, thấp
F2 : 6 xoăn, thấp : 3 xoăn, cao : 2 thẳng, thấp: 1 thẳng, cao
Xoăn : thẳng = 3 : 1
=> A xoăn >> a thằng và F1 Aa x Aa
Thấp : cao = 2 : 1
Do mỗi gen qui định 1 tính trạng
=> B thấp >> b cao và F1 Bb x Bb
Và kiểu gen BB gây chết
Nếu F1 phân li kiểu hình là 2:2:1:1 = (1:1)x(2:1)
2:1 <=> Bb x Bb
1:1 <=> Aa x aa
Vậy P : AaBb x aaBb
Câu 28:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm ở giới đực và ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Đáp án : A
Pt/c : đực nâu x cái trắng
F1
F1 x F1
F2 : Giới đực : nâu
Giới cái : nâu
- Giả sử gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
XY là đực, XX là cái :
Pt/c : XDY x XdXd
F1 : XDXd : XdY
F2 : XDXd : XdXd : XDY XdY
Khác với tỉ lệ đề bài
Tương tự với XX là đực, XY là cái
Cả 2 trường hợp đều loại vì tỉ lệ ở F2 đề bài là 1:4 , 3:4 còn tỉ lệ các phép lai trên là 1:2
=> Vậy gen không nằm trên X
Nhưng sự biểu hiện kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Chỉ còn khả năng tính trạng nằm trên NST thường nhưng sự biểu hiện kiểu hình bị giới tính chi phối
P : DD x dd
F1 : Dd
F2 : 1DD : 2Dd : 1dd
Cụ thể : DD nâu, dd trắng
Dd biểu hiện nâu ở giới đực và trắng ở giới cái
Câu 29:
Một phụ nữ có nhóm máu B, có đứa con mang nhóm máu O. Bà ta nói rằng,một người đàn ông nào đó có nhóm máu AB là bố đứa bé, và ông ấy không thừa nhận điều đó. Với thông tin trên theo bạn ông kia có thể là bố đứa bé hay không ?
Đáp án : B
Điều này là không thể
Người con có nhóm máu O có kiểu gen là IOIO , sẽ phải nhận alen IO tử bố
Mà người nhóm máu AB có kiểu gen là IAIB chỉ có thể cho các alen là IA và IB
Câu 30:
Loan và Nam ( đều không bị bệnh bạch tạng) tìm đến bạn và xin tư vấn về di truyền , Nam đã lấy 1 lần vợ và li dị, anh ta và vợ đầu tiên có 1 đứa con mắc bệnh bạch tạng, đây là một bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, Loan có một người anh trai bị bệnh bạch tạng nhưng cô chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang alen này không. Nếu Loan và Nam cưới nhau thì xác suất họ sinh ra một đứa con trai không mang bất cứ một alen gây bệnh nào là bao nhiêu ?
Đáp án : C
A bình thường >> a bị bạch tạng
Nam lấy người vợ đầu, sinh con bị bạch tạng
=> Nam có kiểu gen là Aa
Loan có anh trai bị bạch tạng
=> Loan có dạng là (AA : Aa)
Xác suất họ sinh ra 1 đứa con trai không mang bất cứ alen gây bệnh nào là
Câu 31:
Trong các xu hướng sau:Tần số các alen không đổi qua cá thế hệ Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ Quần thể phân hóa thành các dòng thuần Đa dạng về kiểu gen Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là:
Đáp án : C
Những xu hướng trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là 1, 3, 5, 7
Câu 32:
Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án : B
Các kết luận đúng là 1, 2, 3
3 đúng vì gen có cấu trúc phân mảnh và theo nghiên cứu, các đột biến gen thường hay xảy ra trên các đoạn không mã hóa của gen . Khi vùng phân mảnh bị đột biến thì không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
Câu 33:
Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 37 Tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ Mỗi loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định Mã di truyền đặc chưng cho từng loài sinh vật Mã di truyền thường được đọc theo chiều 3’-5’
Đáp án : B
Các nội dung đúng là 2, 3, 4
Đáp án B
1 Sai, mã di truyền còn khác nhau về trình tự sắp xếp nu
2 Đúng , Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 64 – 33 = 37
5 Sai, hầu hết tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
6 Sai - Mã di truyền được đọc theo chiều 5’ – 3
Câu 34:
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
Đáp án : A
Khoảng thuận lợi , ở đó sinh vật thực hiện được chức năng sống tốt nhất
Câu 35:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:
P: 0,5AA + 0,3 Aa + 0,2 aa =1
F1: 0,45AA + 0,25 Aa + 0,3 aa =1
F2: 0,4AA + 0,2 Aa + 0,4 aa =1
F3: 0,3AA + 0,15 Aa + 0,55 aa =1
F4: 0,15AA + 0,10 Aa + 0,75 aa =1
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này ?
Đáp án : D
Nhận xét tần số alen A và thành phần kiểu gen AA và Aa giảm dần qua các thế hệ
=> CLTN đang loại bỏ kiểu hình trội
Câu 36:
Tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xứ lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót giữa các dòng đã rất khác nhau ( thay đổi từ 0 -100% tùy dòng ). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
Đáp án : A
Kết quả trên chứng tỏ rằng khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
Hay nói cách khác đi, các kiểu gen là có sẵn và DDT chỉ là môi trường để sàng lọc chúng
Câu 37:
Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào loài, thời gian và điều kiện sống Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể Phân bố đồng đều giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường Nếu kích thước quần thể vượt quá giới hạn tối đa thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J
Có bao nhiêu nhận định đúng về các đặc trưng của quần thể
Đáp án : B
Các nhận định đúng là 1, 2, 5
Đáp án B
3 sai, phân bố đồng đều nhằm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể
4 sai, nếu quần thể vượt quá giới hạn tối đa, khi đó môi trường sống không đủ cung cấp cho toàn bộ quần thể, sẽ xảy ra những cách khác nhau để đưa quần thể trở lại giới hạn cho phép
Câu 38:
Giới hạn sinh thái:
Đáp án : C
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Câu 39:
Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST
Đáp án : D
Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)
F1 : 0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :
0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd
Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử
0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :
0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd
Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết
Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép
=> Vị tri của các gen là A – B – D
Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16
Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028
Câu 40:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trang giữa các cá thể trong quần thể sinh vật ?
Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Đáp án : B
Phát biểu đúng là 1, 2,3
4 sai, quan hệ cạnh tranh nhằm loại bỏ các cá thể cạnh tranh yếu nên hạn chế và duy trì kích thước quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 41:
Trong môi trường nước,lí do cơ bản làm cho thực vật phân bố chủ yếu ở lớp nước bề mặt là do:
Đáp án : C
Lượng thực vật chủ yếu phân bố ở lớp nước bề mặt vì cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên. Điều này không thuận tiện cho quá trình quan hợp ở thực vật
Câu 42:
Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
Đáp án : D
1 vài con bị cúm rồi lây sang các con khác (bệnh truyền nhiễm ) nguyên nhân gây bệnh không phải do các yếu tố vô sinh của môi trường , nguồn gốc từ các cá thể khác trong đàn
Yếu tố này thuộc về yếu tố hữu sinh
Câu 43:
Điểm nào sau đây chỉ có ở kỹ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen
Đáp án : A
Kĩ thuật cấy gen nhằm tạo ra sinh vật chuyển gen.
B. Sai vì cả 2 kĩ thuật này đều cần kiến thức, thiết bị
C. Sai vì kĩ thuật cấy gen làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử( ADN, gen)
Câu 44:
Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn. Lời khuyên nào sau đây hợp lý nhất để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ?
Đáp án : A
Quần thể có phần lớn là cá thể nhỏ (>80 ) => Quần thể trên đang trong giai đoạn khai thác quá mức. Cần dừng ngay việc khai thác và chuyển sang vùng biển khác
Câu 45:
Biến động di truyền là hiện tượng:
Đáp án : D
Biến động di truyền là thay đổi tần số alen trong quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 46:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước, diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ 1 ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai đếm được số cá thể là 1350 cá thể. Xác định được tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm . Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể trong năm là ?
Đáp án : A
Năm 1 có số cá thể là 0,25 x 5000 = 1250
Số lượng cá thể tăng lên là 1350 – 1250 = 100
Vậy tỉ lệ gia tăng tự nhiên trong 1 năm của quần thể là 100/1250 = 0,08 = 8%
Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8% + 2% = 10%
Câu 47:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?
50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng 56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng 100% hạt màu đỏ 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng 81,25% hạt màu đỏ: 18,75% hạt màu trắng 93.75% hạt màu đỏ: 6.25% hạt màu trắng
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
P : AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB
AABB →AABB ( 100 % đỏ )
AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)
+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng
Câu 48:
Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:
Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.
Đáp án : A
Cân bằng Hacdi-Vanbec bị thay đổi khi các nhân tố biến đổi có tham gia vào quá trình sinh sản
=> Thành phần kiểu gen của quần thể 1 bị thay đổi vì vịt tròi giao phối với vịt nhà
=> Quần thể 4 xuất hiện hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên => thành phần kiểu gen bị biến đổi
=> Quần thể 2 và 3 không có hiện tượng thay đổi vì yếu tố làm biến đổi thành phần kiểu gen không tham gia vào quá trình sinh sản
Câu 49:
Trong cơ chế sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ, vai trò của vùng vận hành (O) là
Đáp án : B
Vai trò của vùng vận hành (O) là nơi gắn vào protein ức chế để cản trở sự hoạt động của enzim phiên mã
Câu 50:
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại |
A đênin |
Guanin |
Timin |
Xitozin |
Uraxin |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ?
AND loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao AND loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I Loài III có AND là mạch kép Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép
Đáp án : C
Các kết luận đúng là 1, 2
1- Đúng vì phân tử ADN có cấu trúc mạch kép => cấu trúc bền vững và có nhiệt độ nóng chảy cao
2- Đúng phân tử II có cấu trúc mạch kép cùng độ dài nhưng số liên kết H ít hơn nên kém bền vững hơn
Đáp án C
3 sai vì có số lượng nu A không bằng số lượng nu T => mạch đơn
4 sai vì phân tử ADN có A= U = 21 và G = X = 29 => cấu tạo mạch kép
5 sai vì số lượng nu A không bằng số lượng nu U=> mạch đơn