Cá chép có giới hạn chịu đựng là 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 5°C đến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
Đáp án A
Nhận định đúng là A: Vì giới hạn chịu nhiệt của cá chép : 42oC; cá rô phi: 37oC
Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại. nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phẩn kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%.
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Cho phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người như sau:
Bệnh này do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người số 5 mang gen gây bệnh, còn người số 6 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
III. Xác suất người (6) mang alen gây bệnh là 20%.
IV. Xác suất sinh con trai, bình thường của cặp vợ chồng 8 - 9 là 115/252.
Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ
Gen M có 4050 liên kết hidrô và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm nuclêôtit loại G và nucleôtit không bổ sung với nó là 20%. Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Một tế bào chứa cặp gen Mm nguyên phân bình thường liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 2703 nuclêôtit loại T và 6297 nuclêôtit loại X. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Dạng đột biến xảy ra đối với gen M là đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
II. Chiều dài của gen m là 5100Å.
III. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m là A= T= 499, G =X = 1051.
IIV. Số chu kì xoắn của gen M nhiều hơn gen m.
Trong một hệ sinh thái, năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy trong một ngày là 2,1.106 calo. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được 0,57% năng lượng của sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích luỹ được 0,9% năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc 2 là 45%. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Trong hệ sinh thái trên có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được là 11970 calo.
III. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 tích lũy được là 107,73 calo.
IV. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là 2%.
Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Số giao tử được hình thành là 16000.
II. Tỷ lệ giao tử bình thường là 4%.
III. Các loại giao tử tạo ra có thể chứa 8, 9, 10 nhiễm sắc thể trong tế bào.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 2%.
Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ
Ở một loài xét 3 gen, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân ở hai giới diễn ra như nhau. Phép lai , thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 cặp là 4%. Biết rằng không xảy ra quá trình đột biến, theo lí thuyết tần số hoán vị gen là
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
Ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng