Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 5)

  • 4022 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về CLTN là C, CLTN tác động lên kiêu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen của quần thể.


Câu 2:

Cá chép có giới hạn chịu đựng là 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 5°C đến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận định đúng là A: Vì giới hạn chịu nhiệt của cá chép : 42oC; cá rô phi: 37oC


Câu 3:

Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ: 25%.


Câu 4:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại. nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phẩn kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen,


Câu 5:

Trong các mức cấu trúc siêu hiên vi của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Sợi cơ bản có đường kính 11nm.


Câu 6:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật. nội dung nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, các cá thể trong quần thể có xu hướng sống tụ tập.


Câu 7:

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

Xem đáp án

Đáp án A

Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh.


Câu 8:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D (SGK trang 20)

A sai, virus có thể gây đột biến gen, chúng cài xen hệ hen của chúng vào hệ gen của tế bào chủ.

B sai, G* gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T

C sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.

 


Câu 9:

Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn.

A sai, cá có tim 2 ngăn

C sai, cá có mao mạch vì là HTH kín.

D sai,


Câu 10:

Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là: C

A sai, đường phân: glucose → axit pyruvic

B sai, chu trình Crep diễn ra tại chất nền của ti thể.

D sai, trong các hạt đang nảy mầm thì hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ.


Câu 11:

Một quần thể sinh vật, thế hệ xuất phát có tỷ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4 Aa . Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen pA= 0,6+0,42=0,8qa=1-pA=0,2


Câu 13:

Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu.


Câu 15:

Loài động vật nào dưới đây có túi tiêu hóa?

Xem đáp án

Đáp án A

Thuỷ tức có túi tiêu hoá.


Câu 16:

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai.

A,D: Tiến hoá sinh học

B: tiến hoá hoá học


Câu 17:

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiêu loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là: Aa × Aa


Câu 18:

Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà mỗi loài đều có lợi nhưng là mối quan hệ không nhất thiết phải có đối với mỗi loài, là mối quan hệ nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà mỗi loài đều có lợi nhưng là mối quan hệ không nhất thiết phải có đối với mỗi loài là hợp tác.

A: + -

B: 0 +

C: + + ; bắt buộc


Câu 19:

Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ

Xem đáp án

Đáp án D

Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 vì có nhiều cặp gen dị hợp nhất.


Câu 20:

Một loài thực vật có kiểu gen AaBb, cặp gen Aa và Bb lần lượt nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II. cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường, khi đó số tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp NST 1 không phân ly trong GP II tạo AA; aa; O

Cặp NST số 3 phân ly bình thường → B, b

Loại giao tử có thể được tạo ra là: AAb, AAB, aaB, aab, B, b.


Câu 23:

Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu được F1: 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

A- hạt vàng; a – hạt xanh

P: AA ×  aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3


Câu 25:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A,a và B,b) phân ly độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc quả do một cặp gen (D, d) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cây (P) quả dẹt, màu vàng tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 quả dẹt, màu vàng: 5 cây quả tròn, màu vàng : 3 cây quả dẹt, màu xanh : 1 cây quả tròn, màu xanh : 1 cây quả dài, màu vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

          

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh

P dị hợp về các cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 →  không có HVG, P dị hợp đối: AdaDBb

P: AdaDBdxAdaDBb1:AdAd:2AdaD:1aDaD1BB:2Bb:1bb

A đúng, tỷ lệ tròn, vàng = 0,3125=5/16; tỷ lệ tròn, vàng thuần chủng = 0,25×0,25 =0,0625 → chiếm 0,2

B sai, cho P lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình.

C sai.

D sai, tròn vàng có 2 loại kiểu gen.


Câu 26:

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.

II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con.

III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%.

Xem đáp án

Đáp án C

KH

Trắng

Hồng

Đỏ nhạt

Đỏ

Đỏ dậm

Số alen trội

0

1

2

3

4

Các kiểu gen

aabb

Aabb; aaBb

AAbb

aaBB; AaBb

AABb

 AaBB

AABB

I đúng

II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

III đúng: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng

IV đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng  = 0,25


Câu 28:

Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Số nucleotit của 2 gen là: N=2L3,4=2400

Gen bình thường: 2A+2G=2400A=2GA=T=800G=X=400

Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Gen đột biến có G=401

Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt­ =G×(25 – 1) = 12431


Câu 29:

Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

Gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. P có thể có kiểu gen AdaD Bb .

II. Tần số HVG ở P là 40%

III. Ở F1 kiểu hình cây hoa cánh kép, màu trắng có tối đa 10 kiểu gen

IV. Ở F1 lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa cánh kép, màu trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 16%

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→  ad =0,2 ; P dị hợp đối: AdaDBb

P: AdaDBbxAdaDBb;f=0,4

I đúng

II đúng

III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen

IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng= AdAdBB=0,3x0,3x0,25/0,1575=1/7


Câu 34:

Cho phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người như sau:

 

Bệnh này do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người số 5 mang gen gây bệnh, còn người số 6 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ.

III. Xác suất người (6) mang alen gây bệnh là 20%.

IV. Xác suất sinh con trai, bình thường của cặp vợ chồng 8 - 9 là 115/252.

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

A- bình thường; a- bị bệnh

 

1:aa

2:A-

 

3:Aa

4:Aa

5:Aa

6: 9AA:2Aa

7:aa

8: 1AA:2Aa

9:

 

10:

 

           

Người số 5: mang alen gây bệnh

Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa

I đúng

II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người.

III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11

IV đúng,

- Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa

- Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường: 12x1-13x1142=115252


Câu 36:

Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Gen bình thường:

N =5000; A=10% = T; G=X=40%

H= 2A+3G= 140%N =7000 nucleotit ;

L = 8500

Gen đột biến:

L = 8496,6Å; → N = 4998;  H= 6998

→ Số nucleotit giảm 2 →mất 1 cặp nucleotit; số H giảm 2 →mất 1 cặp A-T


Câu 38:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

II. Cách lí địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách lí sinh thái thì loài mới được hình thành.

IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại các phát biểu đúng là: I.

II sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biết về vốn gen giữa các quần thể

III sai, khi nào sự khác biệt về di truyền làm cách ly sinh sản thì hình thành loài mới.

IV sai, lai xa và đa bội hoá là hình thành loài cùng khu.


Câu 39:

lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại các phát biểu đúng là: I.

II sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biết về vốn gen giữa các quần thể

III sai, khi nào sự khác biệt về di truyền làm cách ly sinh sản thì hình thành loài mới.

IV sai, lai xa và đa bội hoá là hình thành loài cùng khu.


Câu 40:

Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

P

0,01

0,18

0,81

F1

0,01

0,18

0,81

F2

0,10

0,60

0,30

F3

0,16

0,48

0,36

F4

0,20

0,40

0,40

Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,

II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng

IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.

Xem đáp án

Đáp án B

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

P

0,01

0,18

0,81

A=0,1; a = 0,9

F1

0,01

0,18

0,81

A = 0,1; a = 0,9

F2

0,10

0,60

0,30

A = 0,4;  a = 0,6

F3

0,16

0,48

0,36

A = 0,4; a = 0,6

F4

0,20

0,40

0,40

A = 0,4; a = 0,6

Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

I đúng

II sai,

III sai

IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3

 


Bắt đầu thi ngay