Trong các loại biến dị sau, loại nào không được học thuyết tiến hóa hiện đại coi là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
(1) Đột biến gen; (2) Biến dị cá thể; (3) Thường biến; (4) Biến dị đồng loạt; (5) Biến dị tổ hợp; (6) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 3; 4.
B. 3.
C. 4.
D. 1; 5; 6.
Đáp án A
Biến dị không được coi là nguyên liệu tiến hóa là : (3) và (4)
Bởi vì thường biến và biến dị đồng loạt đều là các phản ứng của cơ thể trước môi trường tự nhiên, nó không ảnh hưởng đến cấu trúc gen, không làm thay đổi tần số alen trong quần thể và không di truyền được ð không được coi là nguyên liệu tiến hóa
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chứa gen quy định giới tính và gen khác.
(3) Ở cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XO sau giảm phân tạo một loại giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể đột biến về cấu trúc và số lượng.
Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:
Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm; 30 con chân dài, lông đốm.
Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng; 29 con chân dài, lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng, alen A quy định chân ngắn, a quy định chân dài, lông đốm do alen B quy định, lông vàng được quy định bởi alen b. Kiểu gen của phép lai có kết quả trên là:
Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
|
Ruồi đực |
Ruồi cái |
Cánh xoăn, mắt đỏ |
50 |
0 |
|
|
|
Cánh thường, mắt đỏ |
150 |
402 |
Cánh xoăn, mắt trắng |
150 |
0 |
Cánh thường, mắt trắng |
50 |
0 |
Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người: Các loài trong bộ linh trưởng
Các loài trong bộ linh trưởng |
Tinh tinh |
Gôrila |
Vượn |
Khỉ |
Khỉ |
|
|
|
Gibbon |
Rhezus |
sóc |
Số axit amin khác so với người |
0 |
1 |
3 |
8 |
9 |
Dựa vào số liệu trên, điều khẳng định nào sau đây đúng nhất?
Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
(1) Loại bỏ nhân của tế bào trứng.
(2) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể.
(3) Lấy nhân của tế bào tuyến vú của con cừu cho nhân.
(4) Tiêm nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
(5) Cấy phôi vào tử cung của con cừu cho trứng.
(6) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm thành phôi.
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.
37,5% chuột lông dài, quăn ít.
12,5% chuột lông dài, thẳng.
6,25% chuột ngắn, thẳng.
6,25 chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Khi lai hai dòng thuần chủng (P) cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 369 hoa trắng, 272 cây hoa đỏ. Nếu lấy cây hoa đỏ dị hợp tử về tất cả các gen lai với cây hoa trắng ở P thì tỷ lệ cây hoa đỏ của phép lai này là:
Các ví dụ sau đây:
(1) Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo;
(2) Thực vật có hạt;
(3) Cây cọ ở Phú Thọ;
(4) Cây tràm ở rừng U Minh;
(5) Cá trong hồ.
Ví dụ nào là loài ưu thế?
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
(1) Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
(2) Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
(3) Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
(4) Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến; (2) Chọn lọc tự nhiên; (3) Di - nhập gen; (4) Yếu tố ngẫu nhiên; (5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?
(1) Có thể làm thay đổi trật tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Có thể làm mất một số gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Có thể làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Vừa có thể làm tăng vừa làm giảm số gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?
(1) Tế bào có số lượng ADN tăng theo bội số của lượng ADN ở một loài.
(2) Chất hữu cơ được tổng hợp tăng hơn so với thể lưỡng bội.
(3) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình giảm phân và thụ tinh.
(4) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình thụ tinh và đa bội.
(5) Các loài thực vật có hoa trong thiên nhiên chủ yếu là dạng thể dị đa bội.
Trong quần thể người, những hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể thường thấy ở nhiễm sắc thể 21. Điều đó là do: