Chủ nhật, 02/06/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 67

Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. 

Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:

(a) Bộ NST của loài 2n = 4.

(b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.

(c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.

(d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.

(e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.

Có mấy kết luận đúng?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án D.

4 NST đơn trong mỗi nhóm có hình dạng kích thước khác nhau.

=> Đây không phải kì sau nguyên phân (do nguyên phân tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống nhau) mà là kì sau giảm phân II.

=> Bộ NST của loài 2n = 8.

=> a sai , b đúng , c sai.

Nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế thì các NST không thể tách nhau khỏi tâm động và di chuyển về hai cực tế bào như hình vẽ do sự di chuyển đó là nhờ vào protein động cơ.

=> d đúng.

Trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực  vật không có trung thể nên quá trình này không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật.

=> e sai.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:

Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt.

Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 805

Câu 2:

Một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ một dung dịch chỉ chứa U và G với số lượng U lớn hơn G. Biết tỉ lệ của nhóm bộ ba có chứa 2 ribônuclêôtit loại này và 1 ribônuclêôtit loại kia là 9/64. Tỉ lệ U và G trong dung dịch là:

Xem đáp án » 27/08/2021 610

Câu 3:

Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng:

Xem đáp án » 27/08/2021 569

Câu 4:

Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?

Xem đáp án » 27/08/2021 496

Câu 5:

Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì:

Xem đáp án » 27/08/2021 479

Câu 6:

Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3, 4, 5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

Xem đáp án » 27/08/2021 451

Câu 7:

Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?

Xem đáp án » 27/08/2021 429

Câu 8:

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.

1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 356

Câu 9:

Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là:

Xem đáp án » 27/08/2021 329

Câu 10:

Một cơ thể có kiểu gen ABDabd có khoảng cách giữa A và B là 18cM, giữa B và D là 20cM. Tỉ lệ giao tử ABd là:

Xem đáp án » 27/08/2021 322

Câu 11:

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là:

Xem đáp án » 27/08/2021 303

Câu 12:

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường

- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

Xem đáp án » 27/08/2021 281

Câu 13:

Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì

Xem đáp án » 27/08/2021 259

Câu 14:

Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán:

Xem đáp án » 27/08/2021 240

Câu 15:

Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?

Xem đáp án » 27/08/2021 214

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »