Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Chọn C.
Các nhận xét đúng là: 2, 5
Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh.
Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn
=> chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp
=> 2 đúng
Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ hoặc hươu trong quần xã và cũng bị điều chỉnh bởi hổ
=> 3 sai
Cỏ là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật dinh dưỡng cấp 1)
=> 4 sai
Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn
=> 5 đúng
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 quần thể người cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,2 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra con trong đó 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là
Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm đươc số nhiễm sắc thể kép là
Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Sử dụng chất cônsixin để gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây lưỡng bội tạo nên thể đột biến. Thể đột biến này được gọi là
Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ.
(1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.
(3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.
(5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1.
Các nhận định đúng là
Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền .Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt là
Cho F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp.Cho F1 lai với cá thể thứ 1, thế hệ lai thu được 3 thân cao : 1 thân thấp. Cho F1 lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3 thân thấp. Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
Cho cây thân cao dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa các cây thân cao bất kì với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được ở đời con là
(1) 1thân cao : 1 thân thấp
(2) 5 thân cao: 3 thân thấp
(3) 5 thân thấp: 3 thân cao
(4) 3 thân thấp: 1 thân cao
(5) 3 thân cao: 1 thân thấp
(6) 3 trắng : 1 đỏ
(7) 100% thân cao
Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi , loại G giảm đi so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6 Å. Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là