Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 5)
-
5537 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
Chọn C.
Các nhận xét đúng là: 2, 5
Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh.
Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn
=> chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp
=> 2 đúng
Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ hoặc hươu trong quần xã và cũng bị điều chỉnh bởi hổ
=> 3 sai
Cỏ là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật dinh dưỡng cấp 1)
=> 4 sai
Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn
=> 5 đúng
Câu 2:
Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi , loại G giảm đi so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6 Å. Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là
Chọn B.
Số nu sau khi đột biến của gen: = 1728 nu
A giảm đi nên còn chiếm 20% số lượng nu ban đầu của gen, G ban đầu chiếm 50% - 30% = 20% sau đột biến giảm nên còn 16% số nu gen ban đầu
Vậy gen sau đột biến có số nu bằng:
( 20% + 16%) x 2 = 72% gen ban đầu
Số nu của gen ban đầu: 1728 : 72% = 2400
Số nu X của gen sau đột biến: 2400 x 16% = 384
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen?
Chọn C.
Các enzim cắt và nối được con người đưa vào môi trường nuôi cấy, thể truyền không tự tạo ra các loại enzyme đó
=> A sai
Thể truyền có thể là plasmid của vi khuẩn E. coli, virut, thể truyền là phân tử AND không sử dụng E. coli
=> B sai
Thể truyền có thể tồn tại độc lập với gen trong nhân
=> không được phân chia đồng đều cho tế bào
=> D sai
Câu 4:
Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm đươc số nhiễm sắc thể kép là
Chọn D.
Ở kì giữa 1 mối tế bào mang 2n NST kép
Một tế bào ba nhiễm chứa 25 NST
3 tế bào chứa: 25 x 3 = 75 NST
Câu 5:
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
Chọn C.
Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế bào mang bb
Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b
Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử
Câu 6:
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
Chọn A.
Trong cấu trúc của NST của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn AND chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon được gọi là nucleoxom
Câu 7:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?
Chọn A.
Các đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN: 1, 2, 3, 5
Trong một chạc ba sao chép thì trong hai mạch mới, một mạch được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn do hai mạch của AND có chiều ngược nhau trong khi AND pol chỉ kéo dài chuỗi theo chiều 5’ – 3’=> 4 sai
Câu 8:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
Chọn C.
Sự hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý diễn ra trong thời gian rất dài và chậm chạp
Trong đó sự cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong duy trì sự cách biệt vốn gen, phân hóa vốn gen của loài, qua đó chọn lọc tự nhiên chọn lọc và đào thải những cá thể có kiểu hình không thích nghi được với môi trường mới.
Cách ly địa lý không phải là nhân tố trực tiếp dẫn đến tạo quần thể thích nghi
Câu 9:
Một quần thể bò có 10000 con, trong đó bò lông trắng, ngắn là 729 con và bò lông vàng là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen và trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội. Số lượng bò có màu lông trắng, dài theo lí thuyết là
Chọn A.
Bò lông vàng 9100 con nên chiếm 91%
Do đó bò lông trắng chiếm 10000 – 9100 = 900 con
Trắng dài = trắng – trắng ngắn = 900 – 729 = 171 con
Câu 10:
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
Chọn D.
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu có mối quan hệ cộng sinh, nhờ đó có thể cố định nitơ, biến đổi nitơ không khí thành NH4+ và NO3- để cung cấp nitơ cho đất dưới dạng cây có thể hấp thu được.
Câu 11:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
Gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế dù có chất cảm ứng hay không => A sai
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn trước phiên mã trong khi đó ở sinh vật nhân thực còn rất nhiều quá trình sau đó: hoàn thiện mARN, dịch mã, sau dịch mã,… nên ở sinh vật nhân sơ quá trình điều hòa đơn giản hơn
Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon nếu các operon này có cùng trình tự điều khiển
Câu 12:
Có 3 bạn học sinh phát biểu về đột biến gen (ĐBG) như sau:
An: ĐBG phát sinh trong giảm phân, đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính, đồng thời ĐBG thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Bình: ĐBG phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng và di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính, nếu phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Hùng: Đột biến điểm có thể không ảnh hưởng gì đến sức sống của sinh vật và ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ai phát biểu chính xác?
Chọn C.
An sai do đột biến gen xuất hiện ngẫu nhiên vô hướng
Bình sai: đột biến gen phát sinh trong giảm phân
=> đột biến giao tử
=> biểu hiện đột biến ở thế hệ sau, cơ thể không biểu hiện kiểu hình đột biến.
Hùng đúng. Đột biến điểm có thể không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nếu nếu đột biến đó là đột biến đồng nghĩa thì không làm thay đổi phân tử protein được tạo ra, đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Câu 13:
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 quần thể người cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,2 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra con trong đó 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là
Chọn C.
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình trội: 2AA : 1 Aa
Vợ chồng sinh được con có kiểu hình không phân biệt được mùi vị nên đều mang kiểu gen dị hợp
Vậy xác suất sinh con có 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là:
Câu 14:
Cho F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp.Cho F1 lai với cá thể thứ 1, thế hệ lai thu được 3 thân cao : 1 thân thấp. Cho F1 lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3 thân thấp. Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
Chọn B.
F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp
F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao
F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp
=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB
F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp
=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả
Câu 15:
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định?
Chọn B.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể theo hướng xác định
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Đột biến gen và di nhập gen thay đổi tầ số không theo hướng xác định
Câu 16:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Chọn A.
Các phát biểu đúng 2,4
Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
=> 1 sai
Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
=> 2 đúng
Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
=> 3 sai
Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
=> 4 đúng
Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
=> 5 sai
Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
=> 6 sai
Câu 17:
Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau:
(1) Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm đi 1 axit amin.
(2) Thông tin di truyền được truyền đạt lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi ADN.
(3) Bố mẹ có thể di truyền nguyên vẹn cho con alen để quy định tính trạng.
(4) Thông tin di truyền được biểu hiện ra tính trạng nhờ quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
(5) Trong 1 đơn vị tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
Chọn B.
Các thông tinh không chính xác: 3, 5
Trong một đơn vị tái bản có hai chạc chữ Y. Hai chạc này ngược chiều nhau, tức nếu ở chạc này mạch mày liên tục thì ở chạc kia mạch này gián đoạn
Bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con alen quy định tính trạng thì không phải ở di truyền ở cấp độ phân tử nữa
Câu 18:
Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
Chọn A.
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
Câu 19:
Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp
Chọn B.
Phiên mã kết thúc khi ARN pol gặp tín hiệu kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.
Câu 20:
Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà
Chọn B.
Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới
=> liên kết NST giới tính
Cái lai phân tích lại cho 4 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen phân ly độc lập chi phối, trong đó 1 cặp liên kết giới tính X, không có gen tương ứng trên Y
Câu 21:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
Chọn D.
1. Ab/aB x Ab/ab
=> 2Ab/-b : 1Ab /aB : 1ab /aB
2. Ab/ab x Ab/ab
=> 3 Ab/-b : ab /ab
3. Ab/aB x Ab/aB
=> 1 Ab /-b : 2 AB/-- : 1 ab/ab
4. AB/ab x ab/aB
=> 2AB/-- : 1aB/ab : 1ab/ab
5. AB/ab x Ab/ab
=> 2 AB/-- : 1Ab/ab : 1 ab/ab
6. Hoán vị ở cái cho 4 kiểu hình
7. Hoán vị gen cái cho 4 kiểu hình
8. Hoán vị gen ở cái cho 4 kiểu hình
Các đáp án thỏa mãn là 1, 3, 4, 5
Câu 22:
Trong một quần thể thực vật tính trạng do 1 gen quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với cây hoa thấp. Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn D.
Quần thể cân bằng di truyền là thành phần kiểu gen trong quần thể không bị biến đổi qua các thế hệ
Nhận thấy quần thể có trạng thái di truyền cân bằng là quần thể có toàn cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng
Câu 23:
Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Chọn C.
Quần thể tăng trường theo tiềm năng sinh học có đặc điểm cá thể kích thước nhỏ, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít, thời gian thế hệ ngắn, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn
Câu 24:
Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
Chọn D.
Xét tính trạng bệnh bạch tạng
Cả hai bên bố mẹ III. 10 và III 11 đều có anh em trai bị bạch tạng nên bố mẹ dị hợp Aa x Aa, do đó tần số kiểu gen của họ đều là: 1 AA : 2 Aa hay tần số alen 2 A : 1a
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh:
Xét tính trạng mù màu
Bố không bị bệnh có kiểu gen XB Y
Mẹ II.7 sinh con trai mù màu nên cho con trai gen Xb,
=> Mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó xác suất kiểu gen cuả mẹ III. 11 là 1 XB XB : 1XB Xb hay xác suất alen 3XB : 1 Xb
Xác suất là con gái nhưng không mang alen bệnh:
Xác suất sinh con gái không mang alen bệnh về cả hai bệnh:
Câu 25:
Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?
Chọn A.
Phân bố ngẫu nhiên khi điều kiện sống dồi dào và không có sự cạnh tranh, môi trường đồng đều
Câu 26:
Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng?
Chọn D.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình có
Đỏ : trắng = 3 đỏ : 1 trắng
=> A – đỏ >> a trắng
Tròn : đỏ = 3 tròn : 1 dài
=> B – tròn >> b dài .
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng
Đời con 51% đỏ tròn: 24% đỏ dài : 24% trắng tròn : 1% trắng dài
=> Hoán vị gen
Trắng dài: aabb = 1% nên ab = 0,1 < 0,25
=> giao tử hoán vị
Vậy đỏ liên kết với dài, P dị hợp 2 cặp gen
Câu 27:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ
Chọn D.
Kỉ silua là kỉ có thực vật và động vật lên cạn
Câu 28:
Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn B.
Bố mẹ mũi cong sinh ra con mũi thẳng
=> mũi thẳng là tính trạng lặn
Quy ước A: mũi cong >> a mũi thẳng.
Do đó bố mẹ cuả cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa x Aa
Cặp vợ chồng này đều có tỷ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa hay tỷ lệ alen 2A : 1a
Con: (2A : 1a) x (2A: 1a)
=> 4AA: 4Aa: 1aa
Xác suất con (1) mũi cong không mang alen lặn là:
Xác suất con thứ 2 dị hợp là
Câu 29:
Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chọn D.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của chỉ một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
Câu 30:
Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
Chọn C.
Sâu xanh ăn rau màu xanh như lá rau không phải là thường biến mà là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
Những cá thể sâu có màu xanh có màu giống lá được chọn lọc tự nhiên giữ lại và duy trì
Câu 31:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/33.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
Chọn A.
Xét phép lai :
=( Dd x Dd )
Lặn aabbdd = 4% nên aabb = 4% : 0,25 = 16%, do đó ab = AB = 0,4, Ab = aB = 0,1
Hoán vị gen hai bên nên số kiểu gen tối đa thu được là : 10 x 3 = 30 nên (1) sai
Tỷ lệ kiểu hình : A-B- = 50% + 16% = 66%
A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỷ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn : 66% x 25% + 2 x 9% x 75% = 30% nên (2) đúng
1 trội 2 lặn: 2 x 0,09 x 0,25 + 0,16 x 0,75 = 16,5% nên (3) đúng
Kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen:
(2 x 0,4 x 0,4 + 2 x 0,1 x 0,1) x 0,5 = 17%
Tỷ lệ kiểu hình 3 trội: 66% x 75% = 49,5%
Cá thể thuần chủng chiếm:
Vậy các nhận xét đúng: 2, 3
Câu 32:
Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
(3) Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được.
(4) Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.
(5) Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A.
Các phát biểu đúng: 1, 4
Bệnh bạch tạng là gen trên NST thường nên không phải di truyền thẳng như gen nằm trên Y( bệnh có túm lông ở tai)
Đao có liên quan đến đột biến vật chất di truyền (đột biến NST) nên là bệnh di truyền. Bệnh di truyền chỉ đơn giản là bệnh liên quan đến biến đổi vật chất di truyền chứ không nhất thiết cá thể đột biến sinh sản được và truyền lại cho thế hệ sau
Đao là bệnh di truyền cấp độ NST (tế bào)
Câu 33:
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
Chọn B.
Xét từng cặp gen, ta thấy cặp gen nào cũng có nếu ở bố không có đột biến thì ở mẹ lại có tế bào mang đột biến về cặp gen đó. Tất cả các đột biến đều phát sinh trong giảm phân 1
Ở mỗi cặp gen, bố mẹ bình thường cho đời con có tối đa 3 kiểu gen, giảm phân ở hoặc bố hoặc mẹ bất thường cho 2 lạo giao tử bất thường kết hợp với 2 loại giao tử bình thường còn lại của bên còn lại cho đời con có 4 loại kiểu gen đột biến, do đó đời con có 7 kiểu gen đột biến ở mỗi cặp gen
Số kiểu gen bình thường: 3 x 3 x 3 = 27
đời con không thể có kiểu gen đột biến ở cả hai gen A và D do hai loại đột biến này không phát sinh cùng trong một tế bào và cả hai đều được phát sinh từu giảm phân tạo trứng nên không thể kết hợp với nhau tạo số kiểu gen đột biến:
7 x 7 x 7 – 27 – 4 x 4 x 7 = 204
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Chọn D.
Các phát biểu không đúng: 2, 4.
Cơ quan thoái hóa không còn thực hiện chức năng trong cơ thể.
Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất.
Câu 35:
Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:
(1) AaBb x AaBb
(2) AaBb x aabb
(3) AaBb x AaBB
(4) AaBb x Aabb
(5) aaBb x aaBb
(6) aaBb x AaBb
(7) AaBb x AAbb
(8) AaBb x AABb
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 2:2:1:1:1:1?
Chọn B.
Tỷ lệ kiểu gen đời con:
2:2:1:1:1:1 = (1:2:1) x (1:1)
=> Một cặp gen hai bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen, và một cặp gen một bên bố mẹ đồng hợp, bên còn lại dị hợp
Các phép lai thảo mãn: 3, 4, 6, 8
Câu 36:
Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Cơ quan tương đồng là
Chọn D.
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng khác nhau, thể hiện sự tiến hóa phân ly
(4) và (5) là cơ quan tương tự, cùng chức năng khác cấu tạo
Câu 37:
Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa . Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
Chọn D.
AB là giao tử hoán vị:
48% tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử hoán vị gen AB chiếm: 48%:
(100% x 4) = 12%
Tỷ lệ giao tử mang 3 alen trội:
12% x 0,5 = 6%
Câu 38:
Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?
Chọn C.
Đồ thị biểu hiện sự kiểm soát lẫn nhau trong mối quan hệ vật ăn thịt con mồi.
Con mồi tăng số lượng => vật ăn thịt tăng số lượng do có nguồn thức ăn dồi dào, và chính sự tăng số lượng vật ăn thịt là nguyên nhân làm giảm số lượng con mồi
Số lượng con mồi thấp => thức ăn khan hiếm => vật ăn thịt lại giảm => con mồi lại có điều kiện để tăng số lượng
Khi thức ăn bị nhiễm độc theo nguyên lí khuyếch đại thì nếu thỏ nhiễm độc thì mèo rừng bị nhiễm đọc nhiều hơn
Câu 39:
Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Gen ngoài nhân dễ đột biến và có thể di truyền cho đời sau
AND ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với NST
AND plasmid dạng vòng
AND ngoài nhân không phân bố đều cho tế bào con
Câu 40:
Cho cây thân cao dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa các cây thân cao bất kì với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được ở đời con là
(1) 1thân cao : 1 thân thấp
(2) 5 thân cao: 3 thân thấp
(3) 5 thân thấp: 3 thân cao
(4) 3 thân thấp: 1 thân cao
(5) 3 thân cao: 1 thân thấp
(6) 3 trắng : 1 đỏ
(7) 100% thân cao
Chọn B.
Thân cao di hợp 2 cặp gen lai phân tích
=> Đời con : 3 thấp : 1 cao
Do đó, tính trạng chiều cao thân tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ trợ tỷ lệ 9:7
Cây thân cao: A-B-
Các cây còn lại là thân thấp
Cây thân thấp đồng hợp lặn : aabb
P1: AABB x aabb
=> con 100% cao
P2: AaBB (hoặc AABb) x aabb
=> con 1 cao : 1 thấp
P3: AaBb x aabb
=> con 3 thấp : 1 cao
Câu 41:
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Chọn C.
Các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: (1), (3), (4)
Câu 42:
Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Chọn C.
Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo nhờ sự lai tạo hai giống
=> tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Sinh đôi cùng trứng
=> nhân bản vô tính trong tự nhiên
Tạo dâu tằm tứ bội từ lưỡng bội hóa dâu tằm lưỡng bội
=> gây đột biến
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa
=> công nghệ tế bào thực vật
Cừu sinh sản protein người trong sữa
=> sinh vật chuyển gen
Câu 43:
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình
b) 3 loại kiểu hình
c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình
e) 6 loại kiểu hình
f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình
h) 7 loại kiểu hình
i) 9 loại kiểu hình
Chọn A.
Nếu hai cặp gen quy định hai tính trạng không tương tác
+ Trội lặn hoàn toàn => 2 x 2 = 4 kiểu hình
+ Trội không hoàn toàn sẽ là 3 x 3 = 9 kiểu hình
+ 1 trội hoàn toàn; 1 trội không hoàn toàn thì là 2 x 3 = 6 kiểu hình
Nếu hai cặp gen quy định cùng một tính trạng:
+ Tương tác theo các tỷ lệ 9:7, 13:3,.. cho 2 kiểu hình
+ Tương tác tỷ lệ 9:3:4, 12:3:1,… có 3 kiểu hình
+ Tương tác cộng gộp cho 5 kiểu hình
Vậy các trường hợp có thể: b, c, d, e, f, i
Câu 44:
Một quần thể thực vật, xét ba gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường: gen thứ nhất và gen thứ 2 có 2 alen, gen thứ ba có 3 alen. Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra trong quần thể tối đa số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp là
Chọn D.
Gen một và gen 2 đều có 1 kiểu gen dị hợp
Gen 3 có 3 kiểu gen dị hợp
Các gen có sự hoán đổi vị trí liên kết cho kiểu gen khác nhau (ví dụ khác )
Do đó số loại kiểu gen dị hợp tử tất cả cặp gen là: = 12
Câu 45:
Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền .Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt là
Chọn B.
Tần số alen của quần thể ban đầu:
A == 0,4
b == 0,45
Quần thể tự thụ phấn thì qua các thế hệ tần số alen không thay đổi
Câu 46:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ.
(1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.
(3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.
(5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1.
Các nhận định đúng là
Chọn A.
Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen chi phối, tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn => (4) đúng
P: AA x aa => F1: Aa hoa hồng
F1 tự thụ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng nên (5) đúng
F1 lai phân tích
=> Fa 1 aa hoa trắng : 1 Aa hoa hồng
Tỷ lệ alen 3a : 1A, khi cho tạp giao sẽ có tỷ lệ 9aa : 6Aa : 1AA hay 9 trắng : 7 đỏ
(1), (2), (3) đều cho kết luận màu sắc hoa do hai cặp gen trở lên quy định nên đều sai
Câu 47:
Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
Chọn B.
Gen A ban đầu có:
2A + 3G = 3240 và
Do đó gen A có A = T = 360 : G = X = 840
Hai gen nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp 5037 X và 2160 nu A
Số nu T của gen a : = 360
Số nu X của gen a: = 839
Vậy đã xảy ra đột biến mất một cặp nu G – X
Câu 48:
Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là
Chọn A.
Trong quan hệ cạnh tranh, cả hai loài cùng có hại
Quan hệ cạnh tranh cũng là động lực của quá trình tiến hóa, giúp quần thể giữ lại những cá thể sức khỏe tốt và thích nghi nhất, loại bỏ những cá thể ốm yếu kém thích nghi
Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến phân ly ổ sinh thái, thu hẹp nơi sống
Cạnh tranh góp phần vào sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường, khi số lượng cá thể tăng quá cao, chính sự cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu giúp số lượng cá thể quay trở lại vị trí cân bằng
Câu 49:
Sử dụng chất cônsixin để gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây lưỡng bội tạo nên thể đột biến. Thể đột biến này được gọi là
Chọn D.
Consixin là tác nhân gây đột biến đa bội
Tác động ở đỉnh sinh trưởng của cành của 1 cây
=> cây này có cành đó là thể tứ bội, các cành khác vẫn thể lưỡng bội
=> thể khảm
Câu 50:
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C.
Sinh vật có tổ chức cơ thể sống càng cao thì phân bố càng rộng => sai.
Ví dụ vi khuẩn là loài có tổ chức cơ thể bậc thấp nhưng phân bố ở rất nhiều nơi, kể cả ở gần miệng núi lửa nó vẫn có thể tồn tại được, hay trong điều kiện môi trường nước rất mặn, trong khi đó con người được coi là cơ thể sống có tổ chức cao nhất không thể sống ở đó được.