Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới
Đáp án: C
Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành đặc điểm thich nghi càng nhanh. Áp lực chọn lọc phụ thuộc vào nhiều yếu tố: alen chọn lọc là trội hay lặn, cá thể đơn bội hay lưỡng bội,...
Áp lực chọn lọc cao ví dụ như chọn lọc alen lặn ở thể đơn bội, chọn lọc đào thải rất nhanh các kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi do gen luôn được biểu hiện bất kể trội lặn, nhờ đó nhanh chóng hình thành quần thể thích nghi
=> C sai
Sự chọn lọc làm mất đi những kiểu hình không thích nghi kèm theo đó là làm nghèo vốn gen, do đó làm giảm đa dạng sinh vật
=> A đúng
Cạnh tranh cùng loài, những con có sức sống cao hơn, sinh sản tốt hơn có ưu thế hơn, cạnh tranh tốt hơn so với những con có sức sống kém, sinh sản kém, do đó cũng là nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên
=> B đúng
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng duy nhất
=> D đúng
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:
Xét 1 cây kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối. Cấu trúc di truyền của quần thể khi nó đạt trạng thái cân bằng di truyền và thành phần kiểu gen là:
Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO qui định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen IO của quần thể là:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh này là:
Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:
Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
Cho biết A-B- : hoa đỏ ; A-bb = aaB- : hoa đỏ nhạt ; aabb : hoa trắng
Phép lai giữa P : AaBb x Aabb cho kết quả phân li kiểu hình ở đời F1 là: