Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 6)

  • 5295 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mã di truyền, có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba không chứa X?

Xem đáp án

Đáp án: D

Số mã bộ ba không chứa X

=> chỉ chứa A, G, U

33 = 27


Câu 2:

Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào

=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A

Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120

Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen

Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu

Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu

Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc

Số tARN đã tham gia vào dịch mã là:  3 x 5 x (400 – 1) = 5985


Câu 3:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh này là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Xét bệnh điếc bẩm sinh:

A – không bị bệnh   a – bị bệnh

Bố mẹ người chồng không bị bệnh sinh con gái điếc bẩm sinh aa

=> bố mẹ có kiểu gen dị hợp Aa

Do đó, xác suất kiểu gen của người chồng không bị bệnh: 13 AA : 23 Aa 

=> tần số len  2A : 1a

Người vợ không bị điếc nhận 1 alen a từ mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen Aa

Vậy xác suất con sinh ra không bị điếc là:

1 – 1312 56 

 Xét bệnh mù màu:

B – không mù màu    b – mù màu

Người chồng không mù màu có kiểu gen XB Y

Người vợ không mù màu nhận Xb từ bố bị mù màu nên có kiểu gen XB Xb

Xác suất sinh con trai không bị bệnh mù màu là: 

1212  = 14

Xác suất sinh con trai không mắc cả hai bệnh là: 

5614524 


Câu 4:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C

Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành đặc điểm thich nghi càng nhanh. Áp lực chọn lọc phụ thuộc vào nhiều yếu tố: alen chọn lọc là trội hay lặn, cá thể đơn bội hay lưỡng bội,...

Áp lực chọn lọc cao ví dụ như chọn lọc alen lặn ở thể đơn bội, chọn lọc đào thải rất nhanh các kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi do gen luôn được biểu hiện bất kể trội lặn, nhờ đó nhanh chóng hình thành quần thể thích nghi

=> C sai

Sự chọn lọc làm mất đi những kiểu hình không thích nghi kèm theo đó là làm nghèo vốn gen, do đó làm giảm đa dạng sinh vật

=> A đúng

Cạnh tranh cùng loài, những con có sức sống cao hơn, sinh sản tốt hơn có ưu thế hơn, cạnh tranh tốt hơn so với những con có sức sống kém, sinh sản kém, do đó cũng là nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên

=> B đúng

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng duy nhất

=> D đúng


Câu 5:

Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án: D

F1 đồng loạt cao vàng nên cao vàng là trội so với thấp trắng

A – cao   a – thấp,   B – vàng    b – trắng

Xét tỉ lệ kiểu hình :

Cao : thấp = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

Vàng : trắng = 3 vàng : 1 trắng => Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài khác 9 : 3 : 3 : 1

=> hai gen cùng nằm trên 1 NST

F1 chỉ có dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb ) hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên

Xuất hiện cây thấp trắng abab nên nhận ab từ cây cái không xảy ra hoán vị, do đó kiểu gen F1 là ABab

Tần số giao tử ab ở cây đực là:

17,5% : 0,5 = 35%

Vậy tần số giao tử ở cây đực:

AB = ab = 35% ,  Ab = aB = 15%

Nếu cho cây F1 thụ phấn với cây thấp trắng thì kết quả giống với phép lai phân tích (tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cây F1)

ababABab 

Cây cao vàng : ABab= AB = 0,35

Do đó tỷ lệ cao vàng đời con là 35%


Câu 6:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

Xem đáp án

Đáp án: D

(1)   Chỉ có diễn thế thứ sinh. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu ở môi trường chưa có sinh vật tồn tại

(4) Cả diễn thế thứ sinh dẫn tới quần xã suy thoái còn diễn thể nguyên sinh dẫn tới quần xã sinh vật ổn định

Cả diễn thế thứ sinh và nguyên sinh đề có sự biến đổi tuần tự quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh


Câu 7:

Cho quy ước gen ở một loài thực vật: A: Quả đỏ; a: Quả xanh; B: Chín sớm; b: Chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tự thụ phấn giữa F1 dị hợp hai cặp gen thu được 4 loại kiểu hình, trong số 2400 cây, có 384 cây quả xanh, chín muộn. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Cây xanh chín muộn abab có tỷ lệ 3842400 = 16%

Do tự thụ phấn nên kiểu gen và quá trình diễn ra ở cả bố và mẹ là như nhau

Tần số giao tử ab = 0,16 = 0,4 > 0,25

Do đó ab là giao tử liên kết, P có kiểu gen ABab

Tần số hoán vị gen là: 100% - 40% x 2 = 20%


Câu 8:

Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:

Xem đáp án

Đáp án: B

Thể khảm đa bội xuất hiện do chỉ có một hoặc một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến đa bội. Nếu tất cả tế bào đều đột biến đa bội sẽ thành thể đa bội. Còn nếu đột biến trong giảm phân tạo giao tử sẽ tạo đột biến giao tử, khi thụ tinh giao tử đột biến sẽ đi vào tạo hợp tử, tất cả các tế bào của hợp tử đều mang đột biến nên không được gọi là thể khảm.


Câu 9:

Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?

I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).            

II. Bệnh bạch tạng.          

III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.

IV. Bệnh máu khó đông.                           

V. Bệnh đái tháo đường.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên X quy định

Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên X

Bệnh đái tháo đường do đột biến gen trên NST thường

Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối là bệnh nằm trên NST Y


Câu 10:

Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp:

Xem đáp án

Đáp án: D

Tự thụ phấn nhằm tạo dòng thuần nhưng phương pháp này hạn chế số lượng gen, chỉ áp dụng trong tạo giống thuần chủng về một hoặc một vài cặp tính trạng, rất khó có thể tạo giống thuần chủng tất cả các cặp gen.

Lai tế bào sinh dưỡng tạo giống mới mang bộ NST của 2 loài có thể khác xa nhau

Nuôi cấy hạt phấn ( bộ NST đơn bội ) sau đó lưỡng bội hóa, ta sẽ được giống đồng hợp tử tất cả các cặp gen


Câu 11:

Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Các kỉ trong địa cổ sinh được sắp xếp theo thứ tự:

Cambri – Ôcđôvic - Xilua – Đêvôn– Than đá – Pecmi

( Con - Ốc – Sên – Đi – Thành – Phố )


Câu 12:

Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc hoa ở một loài, người ta thực hiện các phép lai sau:

Phép lai 1: ♀ hoa đỏ     ♂ hoa tím  F1-1 100% hoa đỏ.

Phép lai 2: ♀ hoa tím    ♂ hoa đỏ  F1-2 100% hoa tím.

Lấy hạt phấn cây hoa đỏ ở F1-1 giao phấn với cây hoa tím ở F1-2 sẽ thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình là :

Xem đáp án

Đáp án: A

Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền tế bào chất, con sinh ra mang kiểu hình giống mẹ. Do đó khi cho cây đực hoa đỏ lai với cây cái hoa tím thì F2 sẽ ra 100% hoa tím


Câu 13:

Đột biến sai nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án: B

A, ADN bị đột biến nhưng đã được sửa chữa nên phân tử ADN có thể được coi là không bị đột biến

C, D đột biến này được coi là đột biến vô nghĩa, làm cho phân tử protein không được tạo ra hoặc nếu tạo ra thì không biểu hiện chức năng

B, đột biến sai nghĩa do làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polypeptit


Câu 14:

Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

Xem đáp án

Đáp án: B

Sự phân tầng trong quần xã hay phân ly ổ sinh thái làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, các loài sống ở các tầng cây khác nhau tránh cạnh tranh về nơi ở, nguồn thức ăn,...nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống


Câu 15:

Cấu trúc một đơn phân của ADN (Nucleotit) gồm:

Xem đáp án

Đáp án: D

Một đơn phân của ADN gồm axit photphoric, đường deoxiribozo, 1 bazo nito

Đơn phân của ARN cũng giống ADN, nhưng thay đường deoxiribozo bằng đường ribozo


Câu 16:

Biết D là gen quy định lông màu đen ở mèo, d là gen quy định lông màu hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không lấn át hoàn toàn so với d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?

Xem đáp án

Đáp án: A

Mèo đực nhất định phải có NST Y nên loại đáp án B và D

Mèo đực tam thể nên nhất định phải có cả alen D và d

Gen này không nằm trên NST Y

Ở đáp án A đột biến xảy ra là đột biến trong giảm phân 1 của cơ thể mẹ làm cho 2 NST không phân ly, tần số đột biến dị bội ở động vật ít xảy ra hơn


Câu 17:

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hoán vị gen xảy ra do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit không chị em của 2 NST tương đồng trong kì đầu giảm phân 1, nhờ đó 2 gen alen có thể hoán đổi vị trí với nhau


Câu 18:

Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Thể tứ bội thu được có kiểu gen AAaa

Khi cho lai 2 cây này với nhau, mỗi cây giảm phân đều cho giao tử có tỷ lệ 1AA: 4Aa : 1aa

Ta có: (16AA:46 Aa:161aa) (16AA:46Aa:161aa)

 Vậy tỷ lệ kiểu gen ở đời con là:

136AAAA:836AAAa:1836AAaa:836Aaaa:136aaaa


Câu 19:

Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Mẹ đột biến thể một 1 cặp NST số 4 nên sau giảm phân cho 2 loại giao tử, 1 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử không mang NST số 4 nào

Bố đột biến thể ba cặp NST số 2 nên sau giảm phân cho 2 loại giao tử, một loại giao tử bình thường và một loại giao tử mang cả 2 NST số 2

Vậy khi thụ tinh sinh ra con có bộ NST giống với người bình thường thì có thể là:

- Bộ NST bình thường mỗi  cặp NST gồm hay chiếc có nguồn gốc khác nhau

- Mang  không mang NST số 4 nào và mang 2 NST số 2 có 46 NST

 Vậy xác suất đứa con mang 46 NST bị đột biến là 50%


Câu 20:

Cho F1 mang các gen dị hợp, kiểu hình quả tròn giao phối với cá thể khác, thu được 804 cây quả tròn và 1340 cây quả dài. Đặc điểm di truyền chi phối phép lai trên là:

Xem đáp án

Đáp án: B

F2 có tỷ lệ 3 tròn: 5 dài = 8 tổ hợp 

Một tính trạng nhưng lại cho ra 8 tổ hợp

=> hai gen tương tác với nhau quy định

8 tổ hợp  = 4 × 2. Một bên cho 4 loại giao tử và một bên cho 2 loại giao tử

F1 dị hợp có kiểu gen AaBb lai với cá thể khác mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử Aabb, cho ra tỷ lệ kiểu gen đời con:

3 A-B- : 3A-bb: 1 aaB- : 1aabb ↔ 3 tròn : 5 dài

=> A-B- cho quả tròn; các kiểu gen còn lại cho quả dài

=> Tương tác bổ sung của hai gen khong alen A và B


Câu 21:

Theo quan niệm hiện đại, quan hệ giữa các nhân tố nào sau đây hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án: C

Tham gia vào hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật có vai trò đặc biệt của chọn lọc tự nhiên. Muốn chọn lọc được phải có nguồn chọn lọc, đó chính là các biến dị (đột biến và biến dị tổ hợp). Thông qua đột biến và giao phối, cung cấp cho chúng ta nguồn biền dị phong phú, để CLTN chọn lọc ra các kiểu hình thích nghi


Câu 22:

Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO qui định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen IO của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Io tồn tại trong các kiểu gen Io Io, IIo, IB Io

Ở trạng thái cân bằng di truyền:

Io Io = r2, IA I= 2pr, IB Io  = 2 qr

Vậy tần số alen Io = (r2 x 2 + 2 pr  +  2 qr ): 2 = r2 + pr + qr


Câu 23:

Nội dung nào sau đây sai nếu nói về quan niệm của Dacuyn?

Xem đáp án

Đáp án: A

Với Đacuyn, chọn lọc tự nhiên giữ lại những biến dị có lợi, những dạng sinh vật mang kiểu hình thích nghi nhất, đào thải biến dị có hại

Môi trường sống luôn thay đổi chứ không ổn định, và chọn lọc tự nhiên chính là nhân tố giúp cho các loại sinh vật có thể thích nghi và tồn tại được tỏng môi trường sống mới, do đó là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa

Nòi và thứ là các khái niệm hiện đại, được đặt ra trong thuyết tiến hóa hiện đại


Câu 24:

Trên gen có 1 bazơ nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A - T→ G - X ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Trong một gen đang sẵn có bazo nitro dạng hiếm thì sau n lần nhân đôi thì số gen bị đột biến sẽ là 2n- 1 - 1

Vậy sau 5 lần nhân đôi thì số gen bị đột biến sẽ là

25- 1 - 1 = 15


Câu 25:

Xét 1 cây kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau  đó cho ngẫu phối. Cấu trúc di truyền của quần thể khi nó đạt trạng thái cân bằng di truyền và thành phần kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Tần số alen ở thế hệ ban đầu: 1Aa : 2 aa  

=> 1 A : 5 a  => 16A : 56a

Sau khi tự thụ phấn ,chỉ có thành phần kiểu gen là bị thay đổi còn tần số alen không thay đổi.

Sau đó cho ngẫu phối , quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và vẫn mang tần số alen như ban đầu.

Thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là :  

136 AA +  1036 Aa + 2536 aa.

Đáp án D

Do cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền chỉ phụ thuộc vào tần số alen chứ không phụ thuộc vào thành phần kiểu gen ở thế hệ trước nó,

Ví dụ dụ quần thể P có thành phần kiểu gen  0,2AA : 0,3 Aa : 0,5aa

Hay có thành phần kiểu gen  0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4aa

Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền đều có cấu trúc 0,35 AA : 0,455 Aa : 0,4225 aa

Do chúng đều có cùng tần số alen


Câu 26:

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Ở thể tự đa bội, NST có nguồn gốc từ một loài, trong khi đó thể dị đa bội có nguồn gốc NST từ ít nhất 2 loài


Câu 27:

Cho biết A-B- : hoa đỏ ; A-bb = aaB- : hoa đỏ nhạt ; aabb : hoa trắng

Phép lai giữa P : AaBb x Aabb cho kết quả phân li kiểu hình ở đời F1 là:

Xem đáp án

Đáp án: A

P : AaBb x Aabb = ( Aa x Aa )( Bb x bb) = ( 3 A- : 1 aa ) ( 1 Bb : 1 bb)

F1 có tỷ lệ kiểu gen: 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaB- : 1aabb

Tỷ lệ kiểu hình : 3 hoa đỏ : 4 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng


Câu 28:

Xét các quá trình sau:

1- Tạo cừu Đôli

2- Tạo giống dâu tằm tam bội

3- Tạo giống bông kháng sâu hại

4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án: B

Tạo cừu Đoli thuộc ứng dụng của công nghệ tế bào

Tạo giống dâu tằm tam bội thuộc ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Ứng dụng của công nghệ gen dùng để chuyển gen từ loài này sang loài khác (3, 4)


Câu 29:

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 10032 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1881 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Cách 1: Bố mẹ thuần chủng

=> loại các đáp án A,B, C; chọn D

Cách 2: Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

Cây hoa đơn màu trắng chiếm tỷ lệ 316  

=> có 16 tổ hợp

=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập hoặc có hoán vị gen (f = 50%)

Trong trường hợp phân ly độc lập, kiểu gen của P là:  

AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb

Trong trường hợp có hoán vị: tần số ab/ab = 25% - 316 = 6,25%  => ab = 0,25

Trong trường hợp này hoán vị xảy ra với tần số 50%

P: ABAB×abab hoặc P: AbAb×aBaB


Câu 30:

Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Thay thế 15 nu liên tiếp => tạo ra chuỗi protein có 3 aa mới và không giảm số lượng aa trong chuỗi

Mất 3 cặp nu thuộc 3 codon liên tiếp hoặc mất 3 cặp nu liên tiếp sẽ làm mất 1 axit amin không tạo ra các aa mới

Mất 3 cặp nucleotit thuộc 3 cođon khác nhau  thì sẽ mất đi 1 aa và  có 2 aa mới .

Mất 3 cặp nu thuộc 4 codon liên tiếp  sẽ làm mất 1 axit amin đồng thời tạo ra 3 axit amin mới


Câu 31:

Đặc điểm nổi bật ở đại Trung sinh là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Ở đại Trung sinh có 3 kỉ: Triat, Jura và Kreta. Các kỉ này, khí hậu khô, cây hạt trần và bò sát ngự trị


Câu 32:

Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:

Xem đáp án

Đáp án: C

ADN có đơn phân là nucleotit nhưng đơn phân của protein là axit amin

Đơn phân của ADN liên kết bằng liên kết photphodieste nhưng đơn phân của protein liên kết với nhau bằng liên kết peptid

ADN không chứa lưu huỳnh trong khi protein lại chứa nguyên tố này

Cả ADN và protein đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù ( do trình tự sắp xếp và trật tự của các đơn phân trong phân tử )


Câu 33:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là

Xem đáp án

Đáp án: D

Chọn lọc tự nhiên tác động vào tất cả các giai đoạn của quá trình tiến hóa, kể cả khi hình thành những hợp chất hữu cơ đại phân tử đầu tiên, chưa có dấu hiệu sự sống


Câu 34:

Chọn từ phù hợp điền vào khái niệm sau:” Quần thể giao phối là…(I)…, trải qua nhiều thế hệ đã cùng…(II)…, trong đó các cá thể…(III)…, và được…(IV)… ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng…(V)…”

(1)Thuộc loài đó;

(2) Chung sống trong một khoảng không gian xác định;

(3) Giao phối tự do với nhau;

(4) Cách ly;

(5) Một nhóm cá thể cùng loài.

Xem đáp án

Đáp án: C

Quần thể giao phối là một nhóm cá thể cùng loài, trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tựu do với nhau và được cách ly ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó


Câu 35:

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:

Xem đáp án

Đáp án: A

3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 9 đợt tạo ra số tế bào con: 3 x 29 = 1536

Số tế bào con tham gia giảm phân: 1536 x 1,5625% = 24 tế bào

Nếu đó là tế bào sinh tinh thì tạo ra: 24 x 4 = 96 giao tử

Nếu đó là tế bào sinh trứng thì tạo ra 24 x 1 = 24 giao tử


Câu 36:

Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Đột biến gen lặn có hại bị loại bỏ khỏi quần thể khi cơ thể có kiểu gen đơn bội; đối với loài lưỡng bội rất khó có thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể, nhất là chỉ sau một thế hệ, bởi nó có thể tồn tại ở thể dị hợp mà không được bểu hiện

Đột biến trội được biểu hiện ngay kiểu hình

=> Dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động, bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng


Câu 37:

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã chủ yếu phản ánh:

Xem đáp án

Đáp án: B

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã được thể hiện thông qua chuỗi  và lưới thức ăn, chủ yếu phản ánh dòng năng lượng trong quần xã. Năng lượng đi từ  từ bậc dinh dưỡng thấp đến  bậc dinh dưỡng cao

Mối quan hệ giữa các loài có rất nhiều loại, không chỉ có mối quan hệ về dinh dưỡng, mà còn quan hệ về di truyền, nơi ở,...

Quan hệ dinh dưỡng không phản ánh sinh khối các bậc dinh dưỡng

Thực tế thì một loài thường có nhiều lựa chọn cho thức ăn của mình, không mấy loài chỉ có một loại thức ăn duy nhất


Câu 38:

Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp

=> biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

=> quần thể tiến hóa


Câu 39:

Trong một hệ sinh thái:

Xem đáp án

Đáp án: A

Năng lượng của sinh vật bị tiêu thụ luôn lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ

Sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu kì, tạo nên những chu trình sinh địa hóa

Sự biến đổi năng lượng diễn ra không theo chu kì mà theo dòng một chiều từ sinh vật sản xuất đến sinh vật phân giải, năng lượng thất thoát vào môi trường là rất lớn, chủ yêu  qua hô hấp, bộ phận rơi rụng, lên đến 90% năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng

=> năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng rất lớn


Câu 40:

Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?

Xem đáp án

Đáp án: D

Cách li sinh thái, cách li tập tính, cách li cơ học có thể dẫn đến cách ly sinh sản hoặc không, nhưng cách ly sinh sản sẽ đảm bảo cách ly sinh thái, tập tính và cơ học. Cách ly sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới


Câu 41:

Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Do đột biến đã tạo thành cơ thể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong (x) kiểu gen. (x) là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Thể đột biến lệch bội gồm có các dạng:

+ Thể không: 1 kiểu gen

+ Thể một: A và a => 2 kiểu gen

+ Thể ba: AAA : AAa : Aaa : aaa

+ Thể bốn có số kiểu gen: AAAA : Aaaa : AAaa : Aaaa : aaaa

Số kiểu gen của cơ  thể lệch bội  có thể ở cặp gen Aa là: 1 + 2 + 4 + 5 = 12


Câu 42:

Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn không tồn tại được lâu vì:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hệ sinh thái là một cấu trúc mở, trao đổi chất và năng lượng với môi trường

Chuỗi thức ăn không tồn tại được lâu do một loài có thể sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn, một loài có thể là nguồn thức ăn cho nhiều loài, từ đó chuỗi thức ăn liên tục bị thay đổi.

Nhưng chuỗi thức ăn không thể kéo dài qua quá nhiều mắt xích sinh vật lại do sự thất thoát năng lượng


Câu 44:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ:

Xem đáp án

 Đáp án: C

Chim đậu trên lưng các loài động vật ăn các loài kí sinh, cả hai cùng có lợi, chim có thức ăn còn các loài móng guốc lại bớt đi những sinh vật kí sinh gây hại cho nó. Tuy nhiên, nếu không có chim, các sinh vật móng guốc này vẫn tồn tại được, nên đây không được coi là quan hệ cộng sinh mà chỉ là quan hệ hợp tác


Câu 45:

Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?

Xem đáp án

Đáp án: D

Quan hệ vật ăn thịt – con mồi thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài.

Con mồi cần tiến hóa để tránh được những đòn vây bắt của vật săn mồi, con chạy nhanh tồn tại, chạy chậm hoặc yếu dễ bị bắt và bị ăn thịt.

Đồng thời với đó vật săn mồi những con khỏe mạnh nhanh nhẹn bắt được nhiều mồi và sống tốt, sinh sản tốt, ngược lại chúng sẽ không bắt được con mồi và chết, bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

Quá trình này diễn ra không ngừng, thúc đẩy cả hai loài tiến hóa


Câu 46:

Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

Xem đáp án

Đáp án: A

Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa cũng là lúc số lượng cá thể đông nhất, nguồn thức ăn khan hiếm nhất, nơi ở chật chội nhất, sự cạnh tranh sẽ diễn ra quyết liệt nhất để giành lấy cơ hội sống

Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu dễ rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng, càng ngày càng nghèo vốn gen và biến mất

Các cá thể phân bố nhẫu nhiên không có  sự cạnh tranh quyết liệt


Câu 47:

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật, nhưng chưa gây chết được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật, nhưng chưa gây chết

Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái nào đó mà sinh vật sinh trưởng tốt nhất


Câu 48:

Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Tần số Io = 1 – 0,3 – 0,5 = 0,2

Người có nhóm máu A chiếm tỷ lệ:

IA I A + IA Io = 0,32 + 2 x 0,3 x 0,2 = 0,21


Câu 49:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Ở phép lai ABab XDXAbabXDY, theo lý thuyết thì kiểu hình aaB­-D- ở đời con chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Tần số giao tử:

AB = ab = 40% = 0,4 ; Ab = aB = 10% = 0,1

Tần số kiểu hình aaB- = aaBb = 0,1 x 0,5  = 0,05

Tỷ lệ kiểu hình D – là 34 

Vậy tần số kiểu hình aaB-D- ở đời con là:  

0,05  x 3/4 = 0,0375 = 3,75 %


Câu 50:

Theo Đacuyn, các nhân tố nào sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?

Xem đáp án

Đáp án: C

Các nhân tố góp phần tạo nên sự thích nghi của sinh vật gồm có biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên .

Theo Đacuyn, các biến dị tạo ra sẽ là nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên chọn lọc, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và đào thải những cá thể không thích nghi. Những cá thể thích nghi này sống sót, mang những gen quy định kiểu hình thích nghi đó truyền lại cho đời sau, từ đó dần hình thành quần thể sinh vật thích nghi

Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố hình thành quần thể thích nghi theo quan niệm hiện đại


Bắt đầu thi ngay