Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?
A. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.
B. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.
C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.
D. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.
Đáp án C
Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch
→ chọn đáp án B.
Cacbon 14 có thời gian bán rã khoảng 5730 năm, vì vậy phân tích hàm lượng 14C trong hóa thạch người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ .
(2) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là .
(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là .
(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là .
Một gen có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ , bị đột biến thành alen có 4801 liên kết hidro và có khối lượng 108 × 104 đvC. Số nucleotide mỗi loại của gen sau đột biến là
Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A, a quy định, F1 đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn.
(2) Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con.
(3) Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY.
(4) Cho các cá thể F2 lai ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỷ lệ phân li kiểu hình: 13 lông vằn : 3 lông không vằn.
Số kết luận đúng là
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P). Ở thế hệ F1 gồm 4 kiểu hình và các cây hoa đỏ, quả chín sớm chiếm tỉ lệ 45%. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
Một loài động vật có 5 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Hh. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEeHh.
II. AaaBbDdEeHh.
III. AaBbDEeHh.
IV. AaBbDdEeHh.
V. AaBbDdEeHhh.
VI. AaBbDdEeh.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai P: trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé. Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường:
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV. Bảo quản lạnh.
V. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là
Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng:
Ở các con ong mật, xét tính trạng hình dạng cánh, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ. Xét tính trạng kích thước cánh, alen B qui định cánh rộng trội hoàn toàn so với alen b cánh hẹp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh nguyên, rộng giao phối với ong đực cánh xẻ, hẹp thu được 100% cánh nguyên, rộng. Nếu cho ong cái F1giao phối với ong đực cánh nguyên, rộng. Xét các kiểu gen sau:
(1) (2)
(3) (4)
(5) (6)
(7) (8)
Số kiểu gen có thể có ở đời F2 là:
Loại diễn thế xảy ra trên môi trường không có quần xã hay có số sinh vật không đáng kể được gọi là:
Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi