Có hai tế bào ở một cơ thể sinh vật có kiểu gen: thực hiện giảm phân hình thành giao tử có xảy ra hoán vị. Hai tế bào trên sau giảm phân có thể tạo ra số loại giao tử là:
(1) 2 loại.
(2) 4 loại.
(3) 6 loại.
(4) 8 loại.
Có bao nhiêu kết luận trên là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
- Nếu hai tế bào đó là tế bào sinh dục cái
=> (1) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo như nhau
=> (2) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị khác nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo khác nhau hoặc khác nhau
=> (3) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo khác nhau
=> (4) đúng
Hô hấp hiếu khí và lên men giống nhau ở điểm nào sau đây?
I. Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ.
II. Đều cần cung cấp oxi.
III. Sản phẩm cuối cùng đều là axit piruvic.
IV. Đều tạo ra năng lượng ATP.
V. Đều cần H2O và giải phóng CO2.
VI. Đều sử dụng hệ enzim photphorin hóa, oxi hóa.
Số phương án đúng là
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được:
291 sóc đuôi xù, lông nâu
9 sóc đuôi xù, lông xám
9 sóc đuôi trơn, lông nâu
86 sóc đuôi trơn, lông xám
Và một số sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ngay khi sinh. Biết rằng tất cả các con sóc F2 có kiểu hình khác bố mẹ chúng đều là sóc đực.
Xác định số lượng con sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ?
Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.
(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã.
(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin ức chế.
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.
(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.
(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.
(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.
(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
(6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ.
(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng.
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng cở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thu được F1. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể. Xét các điều giải thích sau đây:
(1) Do bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi.
(3) Do tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.
(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen đột biến trội có hại.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Nhận định nào sau đây không đúng: Để giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao, cơ quan hô hấp của đa số các loài động vật cần:
Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do
Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu?
Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: DdEe x DdEe, thu được . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ