Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 16)
-
5531 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
Đáp án C
Theo đề bài, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.
Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 TH nên có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.
- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB/a-D- hoặc aD/a-B- nên F1 phải có kiểu gen chéo (1)
- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành ab/abD- hoặc aD/a-bb (2)
Từ (1), (2) F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài, chọn đáp án C.
Câu 2:
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được:
291 sóc đuôi xù, lông nâu
9 sóc đuôi xù, lông xám
9 sóc đuôi trơn, lông nâu
86 sóc đuôi trơn, lông xám
Và một số sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ngay khi sinh. Biết rằng tất cả các con sóc F2 có kiểu hình khác bố mẹ chúng đều là sóc đực.
Xác định số lượng con sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ?
Đáp án B
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu.
=> P thuần chủng, F1 dị hợp tất cả các cặp gen, đuôi xù trội hoàn toàn so với đuôi trơn, lông nâu trội hoàn toàn so với lông xám.
Ta thấy, tính trạng phân li không đều ở 2 giới
=> 2 gen này liên kết với NST X.
F1: ♀ ♂
Gọi y là tổng số con, 2x là tần số hoán vị
Giao tử:
♀
♂
Tổng số sóc đuôi trơn lông nâu sẽ bằng:
Tổng số sóc đuôi xù lông nâu sẽ bằng:
Giải hệ ta được: y = 400
Vậy số cá thể sóc đuôi trơn, lông xám bị chết là:
400 – 291 – 9 – 9 – 86 = 5.
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x Aabb.
(2) AaBb x aabb.
(3) (có hoán vị với tần số 50%).
(4) .
(5) Aabb x aaBb.
(6) .
Nếu không có đột biến và các loại giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các loại hợp tử có tỉ lệ sống sót như nhau thì trong các phép lai nói trên, số lượng phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là
Đáp án A
Phép lai (1) cho tỉ lệ KH là:
(3:1)*(1:1) = 3:3:1:1
Phép lai (2) cho tỉ lệ KH là:
(1:1)*(1:1) = 1:1:1:1
Phép lai (3) cá thể Ab/aB hoán vị gen tần số 50% cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau:
AB = Ab = ab = aB
=> tỉ lệ KH 1:1:1:1
Phép lai (4) cho tỉ lệ KH là 3:1
Phép lai (5) cho tỉ lệ KH là (1:1)*(1:1) = 1:1:1:1
Phép lai (6) cho tỉ lệ KH là 1:1:1:1
Vậy có 4 phép lai thỏa mãn đề bài
Câu 4:
Có hai tế bào ở một cơ thể sinh vật có kiểu gen: thực hiện giảm phân hình thành giao tử có xảy ra hoán vị. Hai tế bào trên sau giảm phân có thể tạo ra số loại giao tử là:
(1) 2 loại.
(2) 4 loại.
(3) 6 loại.
(4) 8 loại.
Có bao nhiêu kết luận trên là đúng?
Đáp án C
- Nếu hai tế bào đó là tế bào sinh dục cái
=> (1) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo như nhau
=> (2) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị khác nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo khác nhau hoặc khác nhau
=> (3) đúng
- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo khác nhau
=> (4) đúng
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
Phép lai (P) cho các phát biểu sau về F1:
(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.
(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.
(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen 9,62%.
(4) Tỷ lệ kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
aabb = 10%.10% = 1%
A-B- = 50% + 1% = 51%
A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.
Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
ddee = 30%.30% = 9%
D-E- = 50% + 9% = 59%
D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn
A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.
(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%
Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn
aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%
(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:
AB//ab DE//de + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.
Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%
AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%
Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.
Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%
Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen
= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56
= 8,84%
(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4
Câu 6:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng cở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thu được F1. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
Đáp án C
P: cừu đực không sừng aa x AA cừu cái có sừng
F1: Aa
Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng:
♀ Aa x ♂ aa
→ Ở đời lai có 1Aa : 1aa.
Ở giới cái có 100% có không sừng, giới đực có 50% số con có sừng: 50% số con không sừng.
Vì tỉ lệ đực : cái = 1:1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là:
50 có sừng : 150 không sừng = 25% có sừng : 75% không sừng
Câu 7:
Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể. Xét các điều giải thích sau đây:
(1) Do bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi.
(3) Do tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.
(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen đột biến trội có hại.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án C
Đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể trong các trường hợp sau:
(1) Do bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen đột biến trội có hại
Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra
Câu 8:
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án D
Ở hình 2.2 SGK cơ bản, trang 12 minh họa rất rõ về quá trình phiêm mã.
Sau khi tổng hợp ARN thì 2 mạch của gen lại đóng xoắn trở lại với nhau như lúc ban đầu.
Câu 9:
Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A =22%, G =20%, T =28%, X = 30%
→các nucleotit trên ADN không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
→ không phải ADN dạng mạch kép mà là ADN 1 mạch chỉ xuất hiện ở 1 số virus
Câu 10:
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
Đáp án D
P: dị hợp 2 cặp gen lai với nhau
→ aabb = 2,25%
→ kiểu gen này chỉ có thể tạo ra do hoán vị.
aabb = 4,5%ab . 50%ab
hoặc = 15%ab.15%ab
hoặc = 45%ab.5%ab.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Ở trường hợp 2, 3 thì cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) đúng. Ở trường hợp 2 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) đúng. Ở trường hợp 3 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) đúng. Ở trường hợp 1 thì hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
→ Cả 4 kết luận trên đều đúng
Câu 11:
Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu?
Đáp án B
Xét 4 locut trên NST thường:
Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi)
→ số loại NST : 2× 4 = 8
→ tạo tối đa : 8 loại giao tử.
Locut II có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Locut IV có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72
Câu 12:
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì Alen lặn thường tồn tại bên cạnh alen trội tương ứng và bị alen trội lấn át nên không biểu hiện ra kiểu hình, do đó không bị chọn lọc tự nhiên tác động, chỉ khi ở trạng thái đồng hợp lặn chúng mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Qua giao phối, các alen lặn được phát tán trong quần thể.
Câu 13:
Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào
Đáp án C
Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình
→ Đáp án C là đúng và đầy đủ nhất.
Các đáp án A, B, D đúng nhưng chưa đủ.
Câu 14:
Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do
Đáp án A
Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau nên có hình dạng , kích thước và số lượng NST khác nhau nên trong quá trình giảm phân 1 ở kì đầu có sự tiếp hợp và trao đổi chéo thì các NST này không tiếp hợp được do không là các cặp NST tương đồng
→ con lai bất thụ.
Câu 15:
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
Đáp án D
Câu 16:
Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:
Đáp án D
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Thực chất nó chính là sự thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
Câu 17:
Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng bao nhiêu phép lai trong những phép lai sau đây?
(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng
(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
(3) Cho cây Q tự thụ phấn
(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng
Đáp án A
Cây cao, đỏ có kiểu gen A-B-. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ ta tách riêng từng tính trạng và đem lai phân tích hoặc cho chúng tự thụ phấn.
Xét các trường hợp của đề bài:
(1) đúng vì cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aabb
→ chính là ta đem lai phân tích các tính trạng.
(2) sai vì cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB. Khi lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng thế hệ sau luôn thu được 100% cao, đỏ.
→ không xác định được kiểu gen.
(3) đúng
(4) sai vì phép lai này chỉ xác định được kiểu gen quy định màu sắc.
→ Có 2 phép lai đúng
Câu 18:
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là
Đáp án D
Định luật Hacdi Vanbec đề cập tới sự duy trì ổn định tỉ lệ của các kiểu gen, các kiểu hình và tần số tương đối của các alen qua các thế hệ trong quần thể ngẫu phối.
Định luật Hacdi - Vanbec có ý nghĩa thực tiễn và lý luận.
Ý nghĩa thực tiễn là từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tần số tương đối của các kiểu gen và các alen
→ khi xuất hiện đột biến có thể dư tính xác suất xuất hiện đột biến đó trong quần thể
→ xác suất thay đổi tần số alen, tp kiểu gen trong quần thể (tiến hóa nhỏ)
→ có ý nghĩa trong chọn giống.
Ý nghĩa lý luận. Định luật giúp giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
Câu 19:
Quần thể là một tập hợp cá thể
Đáp án C
Quần thể tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
→ vậy chọn đáp án C.
Các đáp án A, D đúng nhưng chưa đầy đủ.
B sai vì quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài chứ không phải khác loài.
Câu 20:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
(1) Vi khuẩn phân giải, nấm và một số động vật khong xương sống đóng vai trò truyền năng lượng từ chu trình dinh dưỡng vào môi trường vô sinh.
(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hoa do thức ăn được sinh vật sử dụng nhưng không dược đồng hóa.
(4) Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
(5) Một số vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
Đáp án A
Các phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: (1), (4), (5).
(2) sai vì dòng năng lượng không tuần hoàn.
(3) sai vì năng lượn được đồng hóa.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật:
(1) Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật.
(2) Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp.
(3) Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau.
(4) Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên cá thể sinh vật.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì phân bố rộng
Câu 23:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
Đáp án D
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
=> chỉ đối với diễn thế sinh thái nguyên sinh
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
=> đúng
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
=> đúng
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
=> trong điều kiện tự nhiên liên tục bị thoái hóa quần xã bị suy thái trong diễn thế thứ sinh
Đáp án: 2 và 3
Câu 24:
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
Đáp án B
Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường
Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2)
Câu 25:
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Đáp án B
Thoát hơi nước là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và một phần từ thân, cành
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
+ Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
+ Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
+ Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
+ Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cung cấp cho quang hợp.
Câu 26:
Số bộ ba mã hóa các axit amin là
Đáp án A
Từ 4 loại nucleotit: A, U, G, X sẽ tạo ra = 64 bộ ba
Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba: UAA, UAG, UGA không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp protein
Vậy số bộ ba mã hóa axit amin là: 64 – 3 = 61
Câu 27:
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì lưới thức ăn này chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (cỏ).
(2) đúng vì diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bâc 3 trong chuỗi thức ăn:
Cỏ → Châu chấu → chuột → diều hâu.
Hoặc có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 4 trong chuỗi thức ăn:
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn → diều hâu.
(3) đúng vì ếch và chuột đều cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong bất kì chuỗi thức ăn nào trong lưới thức ăn.
(4) đúng. Rắn có thể xuất hiện trong các chuỗi thức ăn:
Cỏ → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu;
Cỏ → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu;
Cỏ → châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu.
Ở tất cả các chuỗi thức ăn này rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là 1 mắt xích chung.
(5) đúng. Chuột và ếch đều có thể sử dụng kiến làm thức ăn do vật chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
→ Có 5 nhận xét đúng trong số những nhận xét trên
Câu 28:
Hô hấp hiếu khí và lên men giống nhau ở điểm nào sau đây?
I. Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ.
II. Đều cần cung cấp oxi.
III. Sản phẩm cuối cùng đều là axit piruvic.
IV. Đều tạo ra năng lượng ATP.
V. Đều cần H2O và giải phóng CO2.
VI. Đều sử dụng hệ enzim photphorin hóa, oxi hóa.
Số phương án đúng là
Đáp án B
I - Đúng. Vì hô hấp hiếu khí và lên men đều sử dụng nguyên liệu là đường C6H12O6.
II - Sai. Vì hô hấp hiếu khí cần oxi còn lên men không cần oxi.
III - Sai. Vì sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic.
IV - Đúng. Ở hô hấp hiếu khí, từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 36 - 38 ATP. Còn lên men thì từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lúy được 2ATP.
V - Đúng. Cả 2 quá trình này đều cần nước dể phân giải các sản phẩm trung gian và đều giải phóng cO2.
VI - Sai. Quang hợp mới sử dụng hệ enzim photphorin hóa, cò hô hấp và lên men không sử dụng hệ enzim photphorin hóa.
Câu 29:
Hô hấp không có vai trò nào sau đây?
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể
II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài.
III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Số phương án đúng là
Đáp án A
I - Đúng. Vì bản chất của quá trình hô hấp là những quá trình oxy hoá các chất hữu cơ trong tế bào để chuyển dạng năng lượng tích trữ trong các chất dinh dưỡng (được ăn vào) thành ATP là dạng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
II - Đúng. Vì hô hấp được xem là quá trình trao đổi khí liên tục giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Trong đó có việc vận chuyển khí oxy từ không khí tới các tế bào của cơ thể và vận chuyển ngược lại khí carbonic từ các tế bào của cơ thể ra môi trường bên ngoài. Các tế bào cần cung cấp oxy (oxygen) để thiêu đốt chất dinh dưỡng, tạo thân nhiệt và năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống.
III - Sai. Vì mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp là chức năng của hệ tuần hoàn.
IV - Đúng. Vì hô hấp cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.
(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.
(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.
(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.
(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
(6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ.
(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng.
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, cả 8 phát biểu đều đúng về quá trình phiên mã
Câu 31:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:
Đáp án A
Số NST trong mỗi tế bào của thể đột biến là: 91:
(23 – 1) = 13
Thể dị đa bội có bộ NST là bộ NST đơn bội của 2 loài nên sẽ là một số chẵn, thể đột biến này không thể là thể dị đa bội.
Thể đa bội có bộ NST đơn bội tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n, 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó, không thể là thể đa bội.
Thể đột biến này là thể dị bội, có bộ NST có thêm hoặc mất đi một vài NST ở một số cặp nào đó. Không thể khẳng định thể đột biến này là thể một, có thể là thể 3,…
Câu 33:
Nhận định nào sau đây không đúng: Để giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao, cơ quan hô hấp của đa số các loài động vật cần:
Đáp án C
Câu 35:
Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:
(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ : 1A Bd : 1 a bD : 1A BD:1 a bd : 1 a Bd : 1 a BD: 1A bD: 1A bd
(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen : A Bd = 1 a bD = a Bd = A bD ≥ 1/8 ; A BD = a bd = A BD = A bd ≤ 1/8
(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3A Bd = 3A BD = 3 a bD = 3 a bd
(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2A Bd , 2A BD, 2 a bD , 2 a bd , 1 a Bd , 1 aBD, 1A bD , 1A bd
Đáp án C
Câu 36:
Ở người, theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau:
Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh ra con trai lông mi thẳng là bao nhiêu?
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, bố mẹ lông mi cong sinh ra con lông mi thẳng, nên tính tính trạng lông mi cong trội hoàn toàn so với lông mi thẳng.
Quy ước A – lông mi cong, a – lông mi thẳng.
Bố mẹ III.3 và III.4 có kiểu hình lông mi cong, sinh ra con gái IV.3 lông mi thẳng aa nên 2 người này đều có kiểu gen dị hợp là Aa.
Người con IV.4 sinh ra từ cặp vợ chồng này và có kiểu hình lông mi thẳng nên sẽ kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.
Người chồng IV.5 có kiểu hình lông mi thẳng nên có kiểu gen là aa.
Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh ra con trai lông mi thẳng là: 2/3 x 1/2 x 1/2 = 1/6.
Câu 37:
Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
(1) Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở của khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
(2) Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
(3) Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá.
Phương án đúng là:
Đáp án B
(1) Cường độ thoát hơi nước quá cao sẽ làm giảm cường độ CO2 đi vào lá.
(2) Nước là nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng do vậy ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
(3) Nước là nguyên liệu trực tiếp trong quá trình quang phân li nước.
(4) Nhiệt độ có ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước do đó ảnh hưởng đến quang hợp.
Câu 38:
Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: DdEe x DdEe, thu được . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ
Đáp án B
Ta thấy tỷ lệ phân li của phép lai P: DdEe x DdEe là tích của hai phép lai nhỏ:
Phép lai 1: (trội – lặn) : (trội – trội): (lặn : trội).
Phép lai 2: P2: (trội – trội) : (trội, lặn + lặn, trội) : (lặn, lặn).
Trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là: .
Câu 39:
Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người nuôi mèo có đàn mèo gồm 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần, có khách đến trả giá cao và mua cả 80 con lông nhung. Để tiếp tục có mèo lông nhung, người chủ đành cho lai ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, không có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, tỷ lệ mèo lông nhung thu được ở thế hệ tiếp theo là
Đáp án A
Ta có: q2 = 80/500 = 0,16; q = 0,4 và p = 0,6
Sau khi bán còn: 0,36AA : 0,48Aa thì tương đương:
3/7AA + 4/7AA = 1
p'(A) = 5/7; q'(a) = 2/7
Vậy xác suất xuất hiện mèo lông hung là:
(2/7)2 = 4/49 = 8,16%
Câu 40:
Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.
(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã.
(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin ức chế.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì gen điều hòa không thuộc cấu trúc của OPeron, nó nằm trước operon chứ không phải nằm cạnh nhó gen cấu trúc: Z, Y, A.
(2) sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào để ngăn cản phiên mã chứ không phải là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.
(3) sai vì Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) đúng.
(5) sai vì gen điều hòa không thuộc cấu trúc của OPeron, nó nằm trước operon, nằm trước vùng khởi động của operon chứ không phải nằm trước vùng vận hành.
Trong các phát biểu trên, chỉ có 1 phát biểu đúng là phát biểu (4).