Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q đều do một gen có hai alen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
(2) Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
(3) Người II-5 và II-7 có kiểu gen giống nhau.
(4) Xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là 16/27.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng bệnh
Xét tính trạng bệnh P:
I1 bị bệnh x I2 bị bệnh
→ II6 bình thường
→ Bệnh P do gen trội quy định. Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường
→ I1, I2 đều có kiểu gen Aa, II6 có kiểu gen aa, II5, II7 có kiểu gen A-
I3, I4, II8, 9, 10 đều có kiểu gen aa.
Xét tính trạng bệnh Q:
I1, I2 bình thường
→ II6 bị bệnh
→ Bệnh Q do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh. Khi đó:
+ 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen Bb.
+ 9 có kiểu gen bb
+ 5, 7, 8, 10 có kiểu gen B- (1/3BB : 2/3Bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì người không mắc bệnh có 3, 4 có kiểu gen aaBb, 8, 10 có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
(2) đúng. Có 4 người: 5, 7, 8, 10 chưa xác định được chính xác kiểu gen.
1, 2 đều có kiểu gen AaBb; 3, 4 đều có kiểu gen aaBb, 6, 9 đều có kiểu gen aabb.
(3) sai vì người II5 (A-B-) và II7 (A-B-) có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.
(4) sai vì II7 x II8 về bệnh P: (1/3AA : 2/3Aa) x aa → (2/3A : 1/3a) x a → Xác suất sinh con không mang alen bệnh P (alen A) = 1/3.
II7 x II8 về bệnh Q:
(1/3BB : 2/3Bb) x (1/3BB : 2/3Bb)
→ (2/3B : 1/3b) x (2/3B : 1/3b)
→ con không mang alen bệnh Q (alen b) là:
2/3 . 2/3 = 4/9
Vậy xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là:
1/3 . 4/9 = 4/27
Trong các phát biểu trên, chỉ có 2 đúng.
Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F1 giao phấn với hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2.
5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng.
3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng.
2996 cây ngô quả ngắn, hạt màu vàng.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Hai tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.
(2) Có thể có xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với tần số bất kì.
(3) F1 có thể có kiểu gen
(4) Cá thể thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại.
Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai:
1. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
2. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → ti thể → perôxixôm
3. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
4. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường
Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường
Trong số các mối quan hệ dưới đây, số mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2?
Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: . Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là 20%.
(2) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) chiếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.
(3) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) chiếm tỉ lệ 12,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.
(4) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) chiếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
I. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
IV. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.