Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 19)
-
5547 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:
Đáp án D
N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cung cấp nucleotit tạo ra (21 -1) phân tử ADN mới.
Số nucleotit môi trường cung cấp = 3000.
Câu 2:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Có bao nhiêu đặc điểm có thể diễn ra khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?
Đáp án B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì không ảnh hưởng đến việc số lượng loài trong quần xã tăng hay giảm.
Nội dung 5 sai. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì số lượng cá thể ít, do vậy nguồn sống của môi trường không phải là khan hiếm, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể khi kích thước quần thể quá lớn.
Câu 4:
Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
1. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
2. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
3. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
4. Đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất.
5. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch;
6. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như nhau.
Đáp án A
Nội dung 1, 2, 3, 5 đúng.
Nội dung 4 sai. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thay thế một cặp nucleotit ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất.
Nội dung 6 sai. Dù có cùng loại tác nhân với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến gen ở mỗi gen cũng là khác nhau. Có những gen sẽ dễ bị đột biến hơn các gen khác.
Có 4 nội dung đúng.
Câu 5:
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
(1) đột biến lặp đoạn NST.
(2) đột biến chuyển đoạn NST.
(3) đột biến đảo đoạn NST.
(4) hoán vị gen.
Số phương án đúng:
Đáp án B
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST
→ chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Câu 6:
Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F1 giao phấn với hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2.
5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng.
3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng.
2996 cây ngô quả ngắn, hạt màu vàng.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Hai tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.
(2) Có thể có xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với tần số bất kì.
(3) F1 có thể có kiểu gen
(4) Cá thể thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.
Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.
⇒ Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
⇒ F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%.
(2) Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 66%.
(3) Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%.
(4) Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.
(5) Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 18%.
(6) Các cây có kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 32%.
Đáp án B
A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.
P dị hợp × cây dị hợp.
Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09
Ta có: Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy ra hóa vị gen
aaB- = 0,09 = 0,25 – ab//ab
→ ab//ab = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab
TH1: 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
→ giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 20%
TH2: 0,16 = 0,32ab x 0,5ab
→ giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 36%
→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%
Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66
→ 2 đúng
Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09
→ 4 sai
(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là:
A-bb + aaB- = 9% + 9% = 18%
(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32
hoặc = 0,32 x 0,5 x 2
Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.
Câu 8:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q đều do một gen có hai alen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
(2) Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
(3) Người II-5 và II-7 có kiểu gen giống nhau.
(4) Xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là 16/27.
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng bệnh
Xét tính trạng bệnh P:
I1 bị bệnh x I2 bị bệnh
→ II6 bình thường
→ Bệnh P do gen trội quy định. Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường
→ I1, I2 đều có kiểu gen Aa, II6 có kiểu gen aa, II5, II7 có kiểu gen A-
I3, I4, II8, 9, 10 đều có kiểu gen aa.
Xét tính trạng bệnh Q:
I1, I2 bình thường
→ II6 bị bệnh
→ Bệnh Q do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh. Khi đó:
+ 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen Bb.
+ 9 có kiểu gen bb
+ 5, 7, 8, 10 có kiểu gen B- (1/3BB : 2/3Bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì người không mắc bệnh có 3, 4 có kiểu gen aaBb, 8, 10 có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
(2) đúng. Có 4 người: 5, 7, 8, 10 chưa xác định được chính xác kiểu gen.
1, 2 đều có kiểu gen AaBb; 3, 4 đều có kiểu gen aaBb, 6, 9 đều có kiểu gen aabb.
(3) sai vì người II5 (A-B-) và II7 (A-B-) có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.
(4) sai vì II7 x II8 về bệnh P: (1/3AA : 2/3Aa) x aa → (2/3A : 1/3a) x a → Xác suất sinh con không mang alen bệnh P (alen A) = 1/3.
II7 x II8 về bệnh Q:
(1/3BB : 2/3Bb) x (1/3BB : 2/3Bb)
→ (2/3B : 1/3b) x (2/3B : 1/3b)
→ con không mang alen bệnh Q (alen b) là:
2/3 . 2/3 = 4/9
Vậy xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là:
1/3 . 4/9 = 4/27
Trong các phát biểu trên, chỉ có 2 đúng.
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án D
Câu 10:
Nếu trong nguyên phân nếu thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành thì có thể tạo nên tế bào mang bộ nhiễm sắc thể.
Đáp án D
Thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành
→ 2n không phân li về 2 cực của tế bào
→ tạo thành thể tứ bội.
Câu 11:
Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2?
Đáp án C
N = (3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.
Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2
Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.
Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541
A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.
Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540
A nhiều hơn so với a2 là 1.
Nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết
→ a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Số nuclêôtit của a2 là: A = 358; G = 541
Tổng số nuclêôtit của cơ thể: Aaa1a2 là:
A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.
G = X = 540 + 541+ 540 + 541 = 2162
Câu 12:
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
Đáp án D
Bằng chứng sinh học phân tử:
- Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền của các loài sinh vật (tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, đều dung chung 20 loại axit amin khác nhau để cấu tạo nên protein)
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỷ lệ các axit amin và các nucleotit càng giống nhau và ngược lại.
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
Câu 13:
Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường
Đáp án B
Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái.
- Ví dụ: quần thể cá hồi (Salmo trutta) trong hồ Xêvan (Acmêni) phân hóa về mùa đẻ trong năm và chỗ đẻ đã làm hình thành những nòi sinh thái khác nhau. Nếu sự cách li này diễn ra trong một thời gian dài có thể dẫn đến hình thành loài mới.
A sai vì hình thành loài bằng con đường đa bội hóa khác nguồn chính là hình thức lai xa kèm đa bội hóa.
C sai vì hình thành loài bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn chính là hiện tượng tự đa bội. Hiện tượng tự đa bội có thể nhanh chóng hình thành loài mới từ 1 loài ban đầu mà không cần cách li địa lí. Tự đa bội thường xảy ra ở thực vật: trong giảm phân vì 1 lí do nào đó các cặp NST không phân li tạo thành giao tử 2n.
D sai vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra khi hai loài ở 2 khu vực địa lí khác nhau.
Câu 14:
Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của lục lạp?
1. Stroma.
2. Grana.
3. Lizoxom.
4. Tilacoit
5. Lưới nội chất
Đáp án A
Câu 15:
Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?
Đáp án C
Cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phụ thuộc vào độ đa dạng về thành phần loài của quần xã. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
- Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về thành phần loài cao nhất
Câu 16:
Đặc điểm không phải của diễn thế thứ sinh là
Đáp án C
C là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh chứ không phải diễn thế thứ sinh.
Câu 17:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho các cá thể trong quần thể lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Hỏi có thể có bao nhiêu phép lai có sự phân tính kiểu hình?
Đáp án A
Câu 18:
Cho các hệ quả sau:
1. Ở đời con, bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ, còn có các kiểu hình khác nhau. Những kiểu hình này được gọi là các biến dị tổ hợp.
2. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Nếu biết được các gen quy định tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau thì ta có thể dự đoán trước được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
4. Có những kiểu hình có ở bố mẹ nhưng lại không được biểu hiện ở đời sau và ngược lại.
Số hệ quả có thể được suy ra từ các quy luật của Menđen là:
Đáp án C
Xét các hệ quả của đề bài:
(1), (3), (4) đúng.
(2) sai vì sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của F1 qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Câu 19:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
Đáp án C
1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi:
- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100% AA hoặc 100% aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2
- Với quần thể gen trên NST giới tính:
p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa
Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì
77,44%.1,44% = (21,12%)2
Câu 20:
Khi nói về sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực có các phát biểu sau:
(1) ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
(2) ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.
(3) ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.
(4) ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án A
ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là ADN xoắn kép dạng sợi có hàm lượng đặc trưng cho mỗi loài
=> 1 đúng
ADN ngoài nhân (trong các bào quan - lục lạp và ti thể) có cấu trúc kép dạng vòng, hàm lượng ADN nhỏ hơn rất nhiều so với ADN trong nhân nhưng chúng có khả năng nhân đôi độc lập tùy thuộc hoạt động của tế bào.
=>2,3 đúng
4 sai
→ Có 3 phát biểu có nội dung đúng.
Câu 21:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra ở hai giới đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy ra hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: . Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là 20%.
(2) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) chiếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.
(3) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) chiếm tỉ lệ 12,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.
(4) Nếu F1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) chiếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
Câu 22:
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
I. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
IV. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Đáp án D
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng về cấu trúc của ADN, gen, protein, mã di truyền,…
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Câu 23:
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
(1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Số phương án đúng là
Đáp án C
– Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
– Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực)
Vậy trong các phương án trên, các phương án 1, 2, 4 đúng.
Câu 24:
Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:
Đáp án A
Câu 25:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Đáp án B
Thế hệ xuất phát có 100% Aa.
Thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen:
AA = aa = 0 + (1 – (1/2)^3) : 2 = 7/16
Tính chung, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở F3 là:
AA + aa = 2 x 7/16 = 7/8
Cách 2: Ở F3 số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ:
(1/2)^3 = 1/8
Số cá thể đồng hợp = 1 – 1/8 = 7/8
Câu 26:
Trong nghiên cứu của Menden khi đem lai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Các con lai
Đáp án A
Trong phép lai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì kiểu hình con lai sẽ giống bố hoặc mẹ mang tính trạng trội
VD: P: ♂ AA × ♀ aa
→ F1: 100% Aa (giống ♂)
VD: P: ♂ bb × ♀ BB
→ F1: 100% Bb (Giống ♀)
Câu 27:
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
Đáp án C
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do:
+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 28:
Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì đột biến
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Đột biến làm thay đổi tần số alen nên là nhân tố tiến hóa cơ bản.
Câu 29:
Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11.
Đáp án B
Câu 30:
Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
Đáp án A
I - Sai. Vì huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
II - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh thì áp lực máu lên thành mạch càng tăng
→ huyết áp tăng.
III - Đúng. Vì càng xa tim huyết áp càng giảm, tốc độ máu càng thấp
IV – Đúng. Vì Huyết áp cực đại (huyết áp tối đa) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch. Huyết áp cực tiểu (huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn
Câu 31:
Anticodon là bộ ba trên:
Đáp án D
Anticodon là bộ ba trên tARN, đây là các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã.
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
Đáp án C
Q = 0,75; p = 0,25
Tỷ lệ cây đỏ lần lượt là:
0,0625AA : 0,375Aa = 1/7AA + 6/7Aa = 1
+ Trường hợp 1: Nếu bốc quả AA thì 100% toàn hạt đỏ
XS của TH này là 1/7
+ Trường hợp 2: Nếu bốc quả Aa thì xác suất 100% hạt đỏ là:
6/7 (3/4)^3 = 91/224
Vậy tổng XS = 1/7 + 81/224 = 113/224 = 50,45%
Câu 33:
Quá trình hô hấp của thực vật:
Đáp án A
Thực vật CAM thường là những thực vật sống ở nơi khí hậu khắc nghiệt, thân thường mọng nước.
Câu 34:
Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai:
1. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
2. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → ti thể → perôxixôm
3. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
4. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường
Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
Đáp án B
1 sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3
2 sai vì Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ:
Lục lạp → perôxixôm → ti thể
4 sai vì hô hấp sáng xảy ra do enzim rubisco oxi hóa đường
Câu 35:
Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
Đáp án B
Nghiên cứu thực vật phát hiện ra 120 thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể.
Gọi n là bộ NST đơn bội của loài.
Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là:
n (n - 1) : 2 = 120
→ n = 16
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.
Câu 36:
Trong số các mối quan hệ dưới đây, số mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Đáp án D
Xét các mối quan hệ của đề bài:
(1) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, mối quan hệ này gây hại cho các loài cá, tôm.
(2) là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. Trong mối quan hệ này, các cây gỗ lớn trong rừng bị tầm gửi lấy đi các chất dinh dưỡng.
(3) là mối quan hệ hội sinh. Mối quan hệ này không gây hại cho các loài tham gia.
(4) là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. Trong mối quan hệ này, các cây gỗ trong rừng bị hại do bị dây tơ hồng lấy đi các chất dinh dưỡng.
(5) loài kiến sống trên cây kiến là mối quan hệ cộng sinh. Mối quan hệ này không gây hại cho các loài tham gia.
Vậy trong các mối quan hệ trên, có 2 mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là: 3, 5.
Câu 37:
Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
Đáp án B
B sai vì ban đêm, khí khổng hé mở chứ không đóng hoàn toàn.
Câu 38:
Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:
Đáp án C
Câu 39:
Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ ♀, kiểu gen của đời con có tỉ lệ
Đáp án D
Ruồi giấm có khoảng cách di truyền giữa A B = 40cm
→ F (A - B) = 0,4
♂ AB//ab × ♀ Ab//aB
Ruồi giấm đực không xảy ra HVG
Sinh đời con kiểu gen AB//Ab = ♂ AB × ♀ Ab = 0,5 × 0,3 = 0,15
Câu 40:
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và có thể bị diệt vong. Có các phát biểu sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm mạnh, khả năng chống chọi với thay đổi của môi trường giảm.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp cá thể cái.
(4) Quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ J.
Số phương án trả lời đúng là:
Đáp án C
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và có thể bị diệt vong.
Trong các phương án trên, nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai vì số lượng cá thể của quần thể quá ít, cơ hội gặp nhau giữa con đực và con cái ít, mặt khác khả năng chống chọi với điều kiện môi trường giảm nên quần thể không thể tăng số lượng cá thể theo đường cong hình chữ J được.
→ Có 3 nội dung đúng.