Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
C. Tiết pepxin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Đáp án A
Xét sự di truyền hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa, người ta cho lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li.
332 cây thân cao, hoa dạng kép.
112 cây thân thấp, hoa dạng kép.
148 cây thân thấp, hoa dạng đơn.
Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi một cặp alen.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền liên kết với cặp gen quy định tính trạng hình dạng hoa.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(4) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(5) Lai phân tích F1, thế hệ Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’
(2) Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
(3) 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen
Số phát biểu có nội dung đúng là
Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:
2583 cây hoa tím, thân cao;
862 cây hoa vàng, thân thấp;
287 cây hoa trắng, thân thấp;
859 cây hoa đỏ, thân cao
Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
IV. F1 có thể kiểu gen hoặc .
Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng
(1) Hình trên mô tả quá trình nhân đôi của ADN theo cơ chế bán bảo toàn.
(2) Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2.
(3) Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2.
(4) Số mạch đơn chứa N15 sau 2 lần nhân đôi trong môi trường N15 là 6.
(5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30.
(6) Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9
(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3
Số phát biểu có nội dung đúng là
Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao?
Ở một loài cá, tính trạng da màu vàng được quy định bởi 1 gen trội A nằm trên NST thường; gen a da màu xanh, nếu trong quần thể tần số a: 0,6 thì xác suất 1 cặp P đều có kiểu hình màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da vàng và 1 cá con da xanh là bao nhiêu? Cho rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen.
Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA , IB , IO. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội.
2. Đột biến đảo đoạn NST.
3. Tần số HVG.
4. Đột biến chuyển đoạn NST.
5. Đột biến mất đoạn NST.
Số căn cứ có nội dung đúng là