Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 20)

  • 5287 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp G-X hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen.


Câu 2:

Việc nào không nên làm khi giữ vệ sinh hô hấp ở người?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

Xem đáp án

Đáp án C

Lai xa giữa các cá thể khác loài có khả năng hình thành cơ thể mới nhưng bất thụ do không tương đồng về di truyền, nhưng hiện tượng đa bội hóa có khả năng khắc phục được hạn chế đó do tạo dựng lại được tính tương đồng trong các cặp NST

→ Quá trình giảm phân, NST có cặp tương đồng để bắt cặp


Câu 4:

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các bằng chứng tiên hóa, cơ quan tương tự phản ánh tiến hoá hội tụ (đồng quy). Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Xét các ví dụ của đề bài:

A đúng.

B sai vì đây là ví dụ về cơ quan thoái hóa.

C sai vì đây là ví dụ về cơ quan tương đồng chứ không phải cơ quan tương tự.

D sai vì Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau là ví dụ về cơ quan tương đồng chứ không phải cơ quan tương tự.


Câu 5:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?

Xem đáp án

Đáp án A

- Rễ cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

- Cấu tạo của TB lông hút:

+ Bản chất là do các TB biểu bì kéo dài ra

+ Thành TB mỏng không thấm cutin

+ Chỉ có 1 không bào trung tâm lớn

+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt đọng hô hấp của rễ mạnh


Câu 6:

Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA , IB , IO. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:

Xem đáp án

Đáp án D

Bố có nhóm máu A

IA Ihoặc IA IO

 

 

Mẹ có nhóm máu B

→ IB IB hoặc IB IO.

Khi con có nhóm máu O thì bố và mẹ đều phải cho alen IO 

=> Xác định được chính xác kiểu gen của bố mẹ lần lượt là IA IOIB IO.


Câu 7:

Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng do cơ chế phù hợp số lượng cá thể với sức chứa, chất dinh dưỡng của môi trường.

Khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của một trường, các cá thể cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó kích thước quần thể giảm phù hợp với điều kiện môi trường.

Trong các kêt luận trên, kết luận B đúng.

A sai vì khi số lượng cá thể tăng quá cao thì các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau chứ không phải không có sự cạnh tranh.

C sai vì khi cạnh tranh thì sinh sản sẽ giảm.

D sai vì khi số lượng quá cao, nguồn thức ăn sẽ bị thiếu.


Câu 8:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào nguyên thủy (các giọt coaxecva) được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B, C, D là các  sự kiện được diễn ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.


Câu 9:

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Nếu cả 4 chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người trong trường hợp nào sẽ bị nhiễm độc nhiều nhất:

Xem đáp án

Đáp án A

Trường hợp chuỗi thức ăn ở đáp án B con người sẽ bị nhiễm độc nặng nhất vì con người ở chuỗi thức ăn này ở bậc dinh dưỡng cao nhất

→ khả năng tích lũy chất độc nhiều nhất.


Câu 11:

Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:

Xem đáp án

Đáp án B

Photpho là nguyên tố đại lượng trong cây. Chúng có một số đặc điểm sau:

- Nguồn cung cấp: P2O5, H3PO4, đá mẹ

- Dạng hấp thụ: H2PO4-PO43- cây dinh dưỡng P hiệu quả nhất khi pH đất từ 6 đến 8

- Vai trò:

+ Là thành phần của nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng (ADN, ARN, protein, photpholipit, ATP, các enzim và vitamin….)

- Thiếu P:

+ Hình thái: lá biến màu: xanh lục lẫn đồng thau, phiến nhỏ, thân mềm, quả chín chậm.

+ Sinh lý: ngừng tổng hợp protein, cây dễ bị bệnh và chết.


Câu 12:

Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB= 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ nhóm máu O trong quần thể là: 0,2^2 = 0,04

Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là: 0,1^2 + 2.0,1.0,2 = 0,05

Tỉ lệ nhóm máu B trong quần thể là: 0,7^2 + 2.0,7.0,2 = 0,77

Tỉ lệ nhóm máu AB trong quần thể là: 2.0,1.0,7 = 0,14


Câu 14:

Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do

Xem đáp án

Đáp án C

Song nhị bội là hiện tượng trong tế bào tồn tại bộ NST lưỡng bội của hai loài.

Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do lai xa và đa bội hóa.

A sai vì lai tế bào xôma, sử dụng hoocmôn thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai dạng song nhị bội là phương pháp phức tạp, ít gặp trong tự nhiên.

B sai vì sử dụng phương pháp ghép cành không tạo ra được hiện tượng song nhị bội.

D sai vì sử dụng cônsixin để đa bội hóa không thể tạo ra cơ thể song nhị bội.


Câu 16:

Chu trình sinh - địa - hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

- Chu trình sinh địa hóa là quá trình tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, nó bắt đầu từ môi trường đi vào sinh vật sau đó trở lại môi trường. Trong đó chu trình sinh địa hóa của các chất khí ít bị thất thoát sau mỗi vòng tuần hoàn còn chu trình của chất lắng đọng thì 1 lượng lớn vật chất bị thất thoát ở dạng trầm tích.

- Trong các nguyên tố nói trên thì chỉ có photpho là chất lắng đọng nên chu trình sinh địa hóa của loại chất này bị thất thoát nhiều nhất.


Câu 17:

Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng chứng tỏ có hiện tượng các gen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng, aabb: hoa trắng.

Các cây hoa vàng có các kiểu gen:

1/6 AAbb : 2/6 Aabb : 1/6 aaBB : 2/6 aaBb

1/6 AAbb giảm phân tạo 1/6 Ab

2/6 Aabb giảm phân tạo 1/6 Ab, 1/6 ab

1/6 aaBB giảm phân tạo 1/6 aB

2/6 aaBb giảm phân tạo 1/6 aB, 1/6 ab

Vậy các loại giao tử tạo ra là: 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab

Cây hoa đỏ ở F3 được tạo ra do sự kết hợp giữa:

♀Ab.♂aB + ♀aB.♂Ab

= (1/3 . 1/3) + (1/3 . 1/3)

= 2/9


Câu 18:

Hệ đệm có tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.

Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.


Câu 20:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bậc dinh dưỡng?

(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.

(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

Xem đáp án

Đáp án B

Bậc dinh dưỡng thể hiện thứ tự của các loài sinh vật trong chuỗi thức ăn:

(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng

=> đúng do mỗi bậc dinh dưỡng chỉ tích được 10% phần năng lượng được bậc dinh dưỡng thấp hơn chuyển lên nên mức năng lượng của các sinh vật cùng bậc dinh dưỡng sẽ như nhau

(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau

=> đúng, do loài đó có thể xếp vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau và với các vai trò khác nhau (SV này ăn sinh vật khác) nên nó có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau

(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng

=> sai, không cùng thứ tự trong các chuỗi thức ăn khác nhau thì không thể cùng bậc dinh dưỡng

(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng

=> sai, chuỗi thức ăn trước đó có thể dài hoặc ngắn hơn thì các bậc dinh dưỡng cũng sẽ ko thể tương đồng nhau được

(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài

=> đúng vì nó sẽ bị sinh vật đứng sau tiêu thụ và tiêu thụ sinh vật đứng trước trong chuỗi thức ăn xác định

Các khẳng định đúng:1,2,5


Câu 21:

Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:

I. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).

II. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).

III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.

IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

I - Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.

II - sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là PEP. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).

III - Đúng

IV - Sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4.


Câu 24:

Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:

2583 cây hoa tím, thân cao;

862 cây hoa vàng, thân thấp;

287 cây hoa trắng, thân thấp;

859 cây hoa đỏ, thân cao

Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

IV. F1 có thể kiểu gen AaBdbD hoặc BbAdaD.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Hoa tím: Hoa vàng : Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:3:3:1

→ F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4

→ Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.

→ F1: AaBb.

Quy ước: A-B-: Hoa tím, A-bb: Hoa vàng, aaB-: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1

→ Tính trạng hình dạng thân do 1 cặp gen quy định, thân cao là trội so với thân thấp.

Quy ước: D-: thân cao, d: thân thấp.

Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F2 có tỉ lệ: (9:3:3:1)(3:1)

→ khác tỉ lệ đề bài. Mặt khác F2 có tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp

→ biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định chiều cao thân.

Cây hoa trắng, thân thấp có kiểu gen aabbdd

→ aabbdd = 1/16 = 1/4abd x 1/4abd

→ Giao tử abd sinh ra với tỉ lệ = 1/4, mà vai trò của các gen A, B như nhau nên F1 có thể có kiểu gen sau:

Aa BD//bd hoặc Bb AD//ad.

 

Trong các phát biểu của đề bài: Chỉ có phát biểu 1 đúng 


Câu 25:

Cho các thông tin sau:

(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biển đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biển đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.


Câu 27:

Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là

I. Có hệ thống tim và mạch.

II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.

IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

I – Đúng. Vì hệ tuần hoàn kín có hệ thống tuần hoàn gồm tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch, Nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch là hệ mao mạch dày đặc.

II – Đúng. Xem giải thích ý I.

III – Sai. Vì trong hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thong qua dịch mô.

IV – Đúng. Vì dịch mô được hình thành từ máu, thấm qua thành mao mạch. Ở động vật có xương sống, phần lớn dịch mô được thấm vào hệ thống mạch bạch huyết.


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

(2) Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.

(3) Ánh sáng, nhiệt độ, nấm là các nhân tố vô sinh.

(4) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

(5) Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng thì sinh vật phân bố càng hẹp.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nhân tố sinh thái là tập hợp các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật

→ sinh vật cũng tác động làm thay đổi các nhân tố sinh thái.

Nội dung 2: Ổ sinh thái là một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Ổ sinh thái chính là cách sống của loài đó.

Nội dung 3: sai. Ánh sáng, nhiệt là nhân tố vô sinh còn nấm là nhân tố hữu sinh.

Nội dung 5: sai. Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng, sinh vật càng thích nghi với sự thay đổi nhân tố sinh thái rộng.

→ phân bố rộng.


Câu 30:

Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có  chứa  N14,  chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2  lần liên tiếp.

Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng

(1) Hình trên mô tả quá trình nhân đôi của ADN theo cơ chế bán bảo toàn.

(2) Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2.

(3) Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2.

(4) Số mạch đơn chứa N15 sau 2 lần nhân đôi trong môi trường N15 là 6.

(5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30.

(6)  Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì ADN mẹ có chứa 2 mạch là N14, sau khi chuyển sang môi trường mới có chứa N15, nhân đôi 2 lần thì sẽ tạo ra 2^2 = 4 phân tử ADN, cả 4 phân tử này đều chứa N15.

 

(3) đúng. Trong 4 phân tử ADN được tạo thành thì có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử ADN vẫn chứa 1 mạch N14, còn 2 phân tử ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15.

(4) đúng. 4 phân tử ADN = 8 mạch, trong đó có 2 mạch chứa N14, còn lại 6 mạch chứa N15.

(5) sai vì Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 2.

(6) sai vì nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì số phân tử ADN con tạo thành là: 4.2^2 (vì đã nhân đôi 2 lần tạo 4 phân tử ADN con) = 16.

Trong số 16 phân tử ADN con có 2 phân tử ADN có chứa N14

→ 14 phân tử ADN con không chứa N14.

Vậy nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14là:

14/16 = 7/8

→ Có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4.


Câu 31:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Các alen quy định tính trạng màu mắt được sắp xếp theo thử tự từ trội đến lặn là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ

→ 75% đỏ : 25% xanh

→ tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu xanh.

Xét phép lai 3: trắng x trắng

→ 3 trắng : 1 xanh

→ trắng là trội so với xanh.

Xét phép lai 1: Mắt đỏ x Mắt vàng

→ 25% trắng : 50% đỏ : 25 % vàng

→ 4 tổ hợp = 2 x 2

=> vàng, đỏ dị hợp

Có xuất hiện Trắng

=> Đỏ, vàng trội so với trắng

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.


Câu 32:

Ở một loài cá, tính trạng da màu vàng được quy định bởi 1 gen trội A nằm trên NST thường; gen a da màu xanh, nếu trong quần thể tần số a: 0,6 thì xác suất 1 cặp P đều có kiểu hình màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da vàng và 1 cá con da xanh là bao nhiêu? Cho rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước: A: màu vàng, a: màu xanh.

Theo giả thiết: a = 0,6

→ A = 1 - 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Xác suất 1 cặp P dị hợp màu vàng trong quần thể là: 0,48^2

Phép lai: Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa

→ 3/4 vàng : 1/4 xanh

Vậy xác suất 1 cặp P đều có kiểu hình màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da vàng và 1 cá con da xanh là:

0,48^2 .0,75^2 . 0,25. C32 = 9,72%


Câu 33:

Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.

Cho các nhận định sau:

(1) số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.

(2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.

(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.

(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.

Số nhận định đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là:

3.4/2 = 6 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là:

5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:

21.6 = 1260

→ Đáp án 1 đúng.

Số loại giao tử tối đa về locut trên là:

5.4.3 = 60

→ Đáp án 2 đúng

Số kiểu hình trong quần thể trên là:

(3+ ).(5+ ).(4+ ) = 160

→ Đáp án 3 đúng

Số kiểu giao phối trong quần thể là:

1260.1260 = 1587600

→ Đáp án 4 sai


Câu 34:

Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?

1. Đột biến lệch bội.

2. Đột biến đảo đoạn NST.

3. Tần số HVG.

4. Đột biến chuyển đoạn NST.

5. Đột biến mất đoạn NST.

Số căn cứ có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NSt tương đồng. Trong thực tiễn, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen nằm trên NST nào.

- Dựa trên tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen trên NST

=> Lập bản đồ gen

- Đột biến mất đoạn NST là đột biến làm mất đi 1 đoạn nào đó của NST

=> Xác định vị trí của gen trên NST để tính khoảng cách

Vậy trong các căn cứ trên có 3 căn cứ được sử dụng để lập bản đồ gen.


Câu 35:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

 

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến x ảy ra. Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tính trạng nhóm máu, người chồng II.7 có nhóm máu O nên chắc chắn có kiểu gen  IO IO

→ giảm phân cho 100%  IO.

Bố I3 (B) x mẹ I4 (B)

→ con II.5 có nhóm máu O

→ Bố I3 và mẹ I4 chắc chắn có kiểu gen IBIO.

→ Người con II.8 có kiểu gen: 1/3 IBIB : 2/3 IBIO

→ Giảm phân cho 2/3 IB : 1/3 IO.

Cặp vợ chồng II.7 x II.8 sinh ra con có nhóm máu B với tỉ lệ:

2/3.1 = 2/3

Xét tính trạng bị bệnh trong phả hệ:

I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường)

→ con gái II.6 bị bệnh

→ Tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.

Giả sử: A: bình thường, a: bi bệnh.

II.7 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa

→ giảm phân cho 2/3A : 1/3a

II.8 chắc chắn có kiểu gen Aa

→ giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Xác suất II.7 x II.8 sinh ra con bị bệnh là:

1/3.1/2 = 1/6

Xác suất cặp II.7 x II.8 sinh ra con bình thường là:

1 - 1/6 = 5/6.

Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là:

2/3 . 5/6 . 1/2 = 5/18


Câu 36:

Xét sự di truyền hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa, người ta cho lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li.

332 cây thân cao, hoa dạng kép.

112 cây thân thấp, hoa dạng kép.

148 cây thân  thấp, hoa dạng đơn.

Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi một cặp alen.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền liên kết với cặp gen quy định tính trạng hình dạng hoa.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(4) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

(5) Lai phân tích F1, thế hệ Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép.

=> F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 9 : 7

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

=> Nội dung 1 đúng.

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1

=> Tính trạng hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 4 < (9 : 7) x (3 : 1)

=> Có xảy ra hiện tượng liên kết gen, một trong 2 gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng hoa.

=> Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp. D – hoa kép; d – hoa đơn.

Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_d)

=> Không tạo ra giao tửBd

=> F1 có kiểu gen là Aa BD//bd.

Trường hợp Bb AD//ad thực chất cùng là trường hợp trên vì gen A và B đều bình đẳng như nhau, chỉ khác ở cách quy ước nên F1 chỉ có một trường hợp kiểu gen.

=> Nội dung 4 sai.

Lai phân tích F1 ta được:

(1A_ : 1aa) x (1B_D_ : 1bbdd) = 1A_B_D_ : 1A_bbdd : 1aaB_D_ : 1aabbdd

=> 1 thân cao, hoa kép : 2 thân thấp, hoa đơn : 1 thân thấp, hoa kép

=> Nội dung 5 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’

(2) Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG

(3) 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin

(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì trên cả 2 mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' → 5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.

(2) đúng. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền. AUG chỉ mã hóa cho axit amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc focmil metionin ở sinh vật nhân sơ. UGG chỉ mã hóa cho Triptophan.

(3) đúng. Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa cho axit amin là: UAA, UAG, UGA. Còn lại 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin

(4) đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, ở sinh vật nhân sơ thì ARN được sử dụng ngay cho dịch mã, còn ở sinh vật nhân sơ thì xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

Vậy các phát biểu 2, 3, 4 đúng


Câu 38:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9

(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.

P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1

=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

=> Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)

=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.

=> Nội dung 2, 3 sai.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:

1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:

1/16 : 56,25% = 1/9.

=> Nội dung 4 đúng.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:

18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.

 Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :

2/16 : 3/16 = 2/3

=> Nội dung 5 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 39:

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:

(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).

(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.

(3) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.

(4) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).

(5) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 8.

(6) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu bộ NST là Aaaa.

(7) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng trên tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST ở mỗi cực là Aa.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là:

26 x 2 = 128

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128

=> 1,2,3,4 đúng.

Lúc ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 8, NST đã nhân đôi nên số NST là:

128 x 2 = 256

=> 5 sai.

Bộ NST của loài này là Aa nên khi nguyên phân nó sẽ nhân đôi lên thành AAaa

=> 6 sai.

Đây là quá trình nguyên phân, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 tế bào có vật chất di truyền giống hệt nhau nên khi tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST mỗi cực là Aa.

=> 7 đúng.


Câu 40:

Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây :

(1) Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.

(2) Hai cặp tính trạng màu sắc thân và màu mắt di truyền liên kết với nhau.

(3) Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.

(4) Đã có hoán vị gen với tần số 10%.

Xem đáp án

Đáp án D

Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ.

Cho F1 giao phối tự do, ta được:

Thân xám : thân đen = 3 : 1

Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1.

=> Tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen mắt trắng.

Thấy tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở cả 2 giới

=> Di truyền liên kết với NST giới tính X.

Ta có sơ đồ lai :

P: XABXAB x XabY.

F1: XABXab : XABY.

F1 x F1: XABXab x XABY.

Theo đề bài ta có tỉ lệ con đực thân đen mắt trắng (XabY) chiếm tỉ lệ 20%

=> Tỉ lệ giao tử Xab ở con cái chiếm:

20% x 2 = 40%

=> Ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

=> Nội dung 4 sai.

Các kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ là:

XABXAB; XABXAb; XABXaB; XABXab; XAbXaB; XABY.

=> Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

Có 2 nội dung đúng.


Bắt đầu thi ngay