Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:
A. AaBbDdEe.
B. .
C.
D.
Đáp án D
Quy ước : A-B- : cao
A-bb; aaB-; aabb : Thấp
D-E- ; D-ee : Màu trắng
ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím
Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác gen.
→ P: AaBb × AaBb
Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác át chế
→ P: DdEe × DdEe
→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :
= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết
Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng
→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)
→ Loại đáp án C
Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.
→ KG của P có thể là:
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông.
III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
IV. Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:
(1) AaBB x aaBB
(2) aabb x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) AaBb x aaBB
(5) AABB x aaBb
(6) Aabb x Aabb.
Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?
Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%
(3) F1 có kiểu gen
(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1 thì cá thể đó có kiểu gen là
Số phát biểu có nội dung đúng là
Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo ra chuyển sang vùng chín. Biết: khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST Y, mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là?
Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do
Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.
(3) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.
(4) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.
(5) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì ruồi khác đem lai có tần số hoán vị gen bất kì.
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là