Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 21)

  • 5541 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là nơi mà ARN polymeraza  bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.


Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan hô hấp giống nhau

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

- Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.

- Mỗi NST có hình dạng cũng như kích thước đặc trưng, đặc biệt quan sát được rõ nhất là vào kì giữa của phân bào (vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại). NST kì giữa thường có tâm động (với trình tự nuclêôtit đặc biệt) và 2 đầu:

+ Đầu mút bảo vệ NST, giúp chúng không dính nhau.

+ Đầu có trình tự nuclêôtit khởi đầu nhân đôi là vị trí mà từ đó ADN ở NST bắt đầu nhân đôi.

Vì NST có tâm động nên đảo đoạn có thể có hoặc không mang tâm động.

→ A sai.

- Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản

→ B đúng.

- Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST

→ Sự hoạt động các gen có thể thay đổi.

→ Làm cho 1 gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động nữa hoặc tăng mức độ hoạt động.

→ Đột biến đảo đoạn có thể gây hại cho thể đột biến.

→ C đúng.

- Sự sắp xếp lại các gen

→ Góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng 1 loài.

- Trình tự các gen thay đổi

→ Nguyên liệu cho tiến hóa

→ D đúng.


Câu 4:

Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

Sự tương đồng này không phản ánh phát triển theo hướng thoái bộ sinh học hay tiến bộ sinh học mà nó phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

Hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp, còn các đặc điểm giải phẫu chỉ là bằng chứng gián tiếp.


Câu 5:

Cho các thành phần kiến thức sau:

1. Gồm các tế bào chết.

2. Gồm các quản bào.

3. Gồm các mạch ống.

4. Gồm các tế bào sống.

5. Gồm các tế bào hình rây.

6. Gồm các tế bào kèm.

Đặc điểm cấu tạo của mạch rây là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.

* Hình thái cấu tạo:

+ Tế bào ống rây: là các TB chuyên hóa cao cho sự vận chuyển các chất với đặc điểm không nhân, ít bào quan, chất nguyên sinh còn lại là các sợi mảnh

 Nhiệm vụ: tham gia trực tiếp vận chuyển dịch mạch rây

+ Tế bào kèm: là các TB nằm cạnh TB ống rây với đặc điêm nhân to, nhiều ti thể, chất nguyên sinh đặc, không bào nhỏ

Nhiệm vụ: cung cấp năng lượng cho các TB ống rây

→ 4, 5, 6 đúng


Câu 6:

Trong phép lai aaBbDdeeFf ´ AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là

Xem đáp án

Đáp án C

P: aaBbDdeeFf  ´ AABbDdeeff

→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32.


Câu 7:

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các đáp án trên:

Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo, còn hệ sinh thái tự nhiên không có đặc điểm nào.

Không có tổ chức sống nào là hệ khép kín, tất cả các tổ chức từ cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái đều có khả năng trao đổi chất với môi trường sống.

Hệ sinh thái tự nhiên có số loài nhiều hơn

→ khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

Hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.


Câu 8:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương đồng.

Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng giai đoạn phát triển phôi thì có thể giống nhau.

Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng chứ không phải cơ quan tương tự.


Câu 9:

Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở dạ cỏ có hệ vi sinh vật có khả năng phân giải xenlulozo giúp cho động vật nhai lại hấp thu được chất dinh dưỡng từ dạng thức ăn khó phân giải này.


Câu 10:

Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Trong các đáp án trên chỉ có D là quá trình biến đổi từ cỏ mọc → trảng cây bụi → rừng cây bụi.


Câu 11:

Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:

Xem đáp án

Đáp án D

Magiê là nguyên tố đa lượng trong cây. Chúng có đặc điểm như sau:

- Dạng hấp thụ: Mg2+

- Vai trò:

+ Là trung tâm của nhân pocpirin, thành phần cấu tạo của diệp lục

Diệp lục a: C55H72O5N4Mg

Diệp lục b: C55H70O6N4Mg

+ Tham gia hình thành cấu trúc ADN, ARN, các enzimvà vitamin,…

Tỉ lệ Ca/Mg là tỉ lệ điều tiết tế bào chất.


Câu 12:

Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

aa = 0,7 × 0,7 = 0,49; AA = 0,3 × 0,3 = 0,09

→ Aa = 0,42.

Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là Aa và aa = 0,49 + 0,42 chiếm 91%.

→ Kiểu hình trội có: 0,09 AA : 0,42 Aa

→ 3/17AA : 14/17Aa

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội 3/17 chứ không phải 9%

→ Xác suất gặp cá thể mang alen lặn 14/17 chứ không phải 13/17.

Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng di truyền.


Câu 13:

Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ:

Xem đáp án

Đáp án C

Sau một thời gian nước vôi trong bị vẩn đục

→ Có khí CO2 sinh ra

→ Đây là thí nghiệm chứng tỏ hô hấp sản sinh ra CO2.


Câu 14:

Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai cải củ 2n = 18 và cải bắp 2n = 18. Tạo cơ thể F1 bất thụ do cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng với nhau.


Câu 15:

Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?

Xem đáp án

Đáp án C

Thực chất của hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

- Vai trò của các nhân tố tiến hóa :

+ Các quá trình đột biến và giao phối cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.

+ Tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, di - nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của các alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới.

+ Quá trình chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng sự hình thành loài, quy định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

- Vai trò của các cơ chế cách li

Các cơ chế thích nghi là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân li thành những quần thể mới ngày càng khác xa nhau cho tới khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo ra loài mới.


Câu 16:

Mối quan hệ sinh học nào sau đấy sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong 4 mối quan hệ nói trên thì mối quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu sẽ làm tăng lượng đạm trong đất. Vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định đạm từ nito phân tử (N2)


Câu 17:

Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.

Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là ABaB×ABaB. Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt và dài ngọt.


Câu 18:

Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo ra chuyển sang vùng chín. Biết: khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST Y, mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án A

8 tế bào sinh dục nguyên phân 5 lần tạo ra số tế bào con là: 8. 25 = 256 tế bào.

Qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% tế bào tham gia giảm phân: số tế bào tham gia giảm phân 87,5% × 256 = 224 tế bào tham gia giảm phân.

Gọi a là số tinh trùng Y thụ tinh

→ 2a là số tinh trùng mang NST X

Có: a + 2a = 168

→ a = 56.

224 tế bào giảm phân tạo ra 224.4 = 896 giao tử, trong đó có 448 giao tử mang X và 448 giao tử mang Y

Hiệu suất thụ tinh của Y: 56448×100=12,5% và hiệu suất thụ tinh của X: 56×2448×100=25%


Câu 23:

Cho các nhận xét sau:

(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì trong cùng 1 khu vực, các ổ sinh thái khác nhau vẫn có thể có sự cạnh tranh với nhau nếu chúng có sự giao thoa về ổ sinh thái.

(2) sai vì cùng 1 nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái.

(3) đúng.

(4) sai vì khoảng nhiệt độ từ 5,6C đến 20C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.

(5) sai vì nhân tố sinh thái là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoạc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.

→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu (3) đúng.


Câu 24:

Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

II. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông.

III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

IV. Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét riêng từng tính trạng ta có:

Lông trắng : lông nâu = (272 + 91) : (213 + 71) = 9:7

Þ nội dung 1 đúng.

Lông xoăn : lông trắng = (272+213) : (91+71) = 3:1

Quy ước gen A và B quy định tính trạng màu lông, gen D quy định tính trạng hình dạng lông.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 27÷9÷21÷7=9÷7×3÷1

Þ Các gen phân li độc lập

Þ nội dung 2 sai.

P dị hợp 3 cặp  gen nên chỉ có thể có KG là AaBbDd

Þ Nội dung 3 sai.

9:3:1:1 = (3:1) ´ (3:1) mà ta có F1 có kiểu gen AaBbDd

Þ cây đem lai để tạo thành tỉ lệ 9:3:3:1 có kiểu gen là: aabbDd

Þ nội dung 4 sai.


Câu 26:

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:

(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là do thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.

Trong các nội dung trên, chỉ có nội dung 3 đúng.


Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể

II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.

III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết.

IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

I - Sai. Vì hệ tuần hoàn có vai trò đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.

II - Sai. Vì các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp.

III - Sai. Vì các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua máu và dịch mô bao quanh tế bào.

IV - Sai. Vì Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn hở và tuần hoàn kín.


Câu 29:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:

(1) AaBB x aaBB

(2) aabb x aaBb

(3) Aabb x aaBb

(4) AaBb x aaBB

(5) AABB x aaBb

(6) Aabb x Aabb.

Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.

Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.

Xét các phép lai:

(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb

3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.

(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_

100% hoa vàng.

(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.

Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.


Câu 30:

Cho các thông tin về đột biến sau đây:

(1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

(5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

(6) Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

(7) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.

(8) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

(9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

Số câu đúng khi nói về đột biến gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các thông tin của đề bài:

Các thông tin: 1, 4, 5, 7, 8 đúng

(2) sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong gen. Còn đột biến làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đột biến NST.

(3) sai vì một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

(6) sai vì các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.

(9) sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.

→ Có 5 câu đúng.


Câu 31:

Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1, biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các tỷ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỷ lệ kiểu hình ở F1 của cả ba cây?

(1). 33:7:7:1

(2). 37:7:3:1

(3). 5:1:1:1

(4). 6:1:1

(5). 8:2:1:1

(6). 10:1:1

Xem đáp án

Đáp án A

3 Cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn có thể là những TH sau:

TH1: 1/3AABB : 1/3AABb : 1/3AaBB

1/3AABB → 1/3T - T

1/3AABb → 1/3× (1/4 TL : 3/4 TT)

1/3AaBB → 1/3×(1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ 10 TT : 1TL:1 LT

TH2: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AABb

1/3AABB → 1/3 TT

1/3AaBb → 1/3× (1/16ll: 9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT)

1/3 AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ: 1/3 TT+ 9/16× 1/3+ 1/3 × 3/4 = 37/48 TT

TL: (3/16+ 1/4)× 1/3 = 7/48

LT: 3/16 × 1/3 = 3/48

LL: 1/3 × 1/16 = 1/48

hay tỉ lệ:  37:7:3:1

TH3: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AaBB

Trường hợp này giống TH trên tỉ lệ tương ứng 37 TT: 7LT: 3TL: 1 LL

TH4: 1/3AABb : 1/3AaBb : 1/3AaBB

1/3AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

1/3AaBb → 1/3× (9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT:1 /16LL)

1/3AaBB → 1/3× (1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp lại: TT = 11/16

TL = 7/48 = LT

LL = 1/48

Hay tỉ lệ 33:7:7:1

Các tỉ lệ có thể xảy ra: 1). 33:7:7:1   (2). 37:7:3:1 (6). 10:1:1


Câu 32:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Quy ước: AA - hoa đỏ; Aa - hoa hồng; aa - hoa trắng.

Nội dung 1 đúng. Vì mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau nên đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 sai. Hoa đỏ lai với hoa trắng AA × aa tạo ra đời con toàn hoa hồng.

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước : A-B- : cao

A-bb; aaB-; aabb : Thấp

D-E- ; D-ee : Màu trắng

ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím

Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác gen.

→ P: AaBb × AaBb

Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác át chế

→ P: DdEe × DdEe

→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :

= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Di truyền liên kết

Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng

→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)

→ Loại đáp án C

Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.

→ KG của P có thể là: 


Câu 35:

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu khó đông.

Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng có kiểu gen dị hợp Aa.

Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là:

13AAXBY : 23AaXBY.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông: (12XB12Y)

Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị hợp về bệnh này Aa.

Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em trai bị bệnh máu khó đông, người em này nhận gen b từ mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: XBXb.

Vậy kiểu gen của người vợ là:

12AaXBXB12AaXBXb.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông:

(34XB14Xb)

Xác suất để con sinh ra bị bệnh phêninkêtô niệu là: 

23×14=16.

Xác suất con không bị bệnh là 56.

Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

56×12×14+16×1-12×14=14.  

Nội dung 1 đúng.

Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là: 

34×12×23=14.

Nội dung 2 đúng.

Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

56×12×14+16×12×34=16.

Nội dung 3 sai.

Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng: 

56×12=512.

(Con gái không bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành từ bố).

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 36:

Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBDbd×Aabdbd

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là 8 kiểu tổ hợp.

(2) Có 4 kiểu gen xuất hiện ở F1.

(3) Loại kiểu gen Aabdbd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%.

(4) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.

(5) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.

(6) Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung 1 đúng. Aa BD//bd tạo ra 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện là: 4 x 2 = 8.

Nội sung 2 sai. Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu gen

=> Tổng tạo ra 2 x 3 = 6 kiểu gen.

Nội dung 3 sai. Loại kiểu gen Aabdbd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:

1/2 x 1/2 = 25%.

Nội dung 4 đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình

=> Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.

Nội dung 5 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là:

1/4 x 1/2 = 12,5%.

Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là:

(3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 38:

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.

(3) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.

(4) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(5) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì ruồi khác đem lai có tần số hoán vị gen bất kì.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài ra ta có phép lai:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10%

=> Nội dung 1 sai.

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5%

=> Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%.

=> Nội dung 3 sai.

Số giao tử cái được tạo thành là 2000

=> Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000.

=> Nội dung 4 sai.

Xét nội dung 5:

Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.

Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb)

=> Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab.

=> Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB.

=> Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái

=> Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x) AB; ab và x aB;Ab

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Vậy nội dung 5 đúng.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 39:

Xét các phát biểu sau đây:

(1)  Mã di truyền có tính thoái hóa. Có nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.

(2)  Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián đoạn là mạch có chiều 3' - 5' cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

(3)  Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

(4)  Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

(5)  Trong quá trinh dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3' của mARN đến đầu 5' của mARN.

có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

Nội dung 2: sai. Mạch có chiều 3’-5’ cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn là mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.

Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.

Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN.

Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN.

Có 1 nội dung đúng.


Câu 40:

Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định.

Cho các phát biểu sau:

(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST

(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%

(3) F1 có kiểu gen AbaB

(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1 thì cá thể đó có kiểu gen là ABab

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Bố mẹ thuần chủng tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất, lai phân tích cho ra tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1

=> 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau.

Nội dung 1 đúng, nội dung 2 sai.

Quy ước A-có lông chân; a-không có lông chân; B-lông xám; b-lông đen.

Đem F1 lai phân tích F2 có tỉ lệ 1 lông xám, có lông chân : 1 lông đen, không có lông chân.

Do đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ KG ở F2 là: 1AB//ab : 1ab/ab

=> F1 là AB//ab.

=> Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen là AB//ab lai với cá thể có kiểu gen AB//Ab cũng ra tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 nên không thể khẳng định được kiểu gen của cá thể đem lai nếu chỉ dựa vào tỉ lệ 3 : 1.

Có 1 nội dung đúng.


Bắt đầu thi ngay