Cho (p) AaBb tự thụ được F1 :56,25% cao : 43,75% thấp.Có bao nhiêu dự đoán đúng :
1) F1 có 5 kiểu gen
2) cho cây (p) lai với AABb thu được : 3 cao : 1 thấp
3) Cho (p) lai với aaBb cho cao nhiều gấp 2 lần thấp
4) Lai tích cây (p) thu được tỷ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : A
P tự thụ
F1 : 9 cao : 7 thấp
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P cho 4 tổ hợp giao tử
=> Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
F1 có 3 x 3 = 9 kiểu gen
2, AaBb x AABb
Đời con : 3A-B- : 1A-bb <=> 3 cao : 1 thấp
3, AaBb x aaBb
Đời con : 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb
<=> 3 cao : 5 thấp
4, AaBb x aabb
Đời con : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
<=> 1 cao : 3 thấp
Vậy các phương án đúng là 2
Vai trò của nghiên cứu giới hạn sinh thái
1. Tạo điều kiện tối thuận lợi cho cây trồng , vật nuôi về mỗi nhân tố sinh thái
2. Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái . Vì vậy trong công tác nuôi trồng người ta không phải bận tâm đến khu phân bố
3.Khi biết được giới hạn sinh thái của từng loài vơi mỗi nhân tố sinh thái , giúp ta phân bố và di nhập cây trồng vật nuôi hợp lí
4. Nên giữ môi trường trong giới hạn sinh thái để sinh vật khỏi bị chết
Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
1. Hội chứng Đao |
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X |
2. Bệnh hổng cầu liềm |
b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ |
3. Bệnh mù màu |
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam |
4. Bệnh bạch tạng |
d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài |
5. Hội chứng Claiphento |
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể |
6. Hội chứng siêu nữ |
f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp |
Có bao nhiêu hiện tượng gọi là sự quần tụ
Trâu, bò, ngựa đi ăn theo đàn Sự tách bầy đàn ong vào mùa đông Chim di cư theo đàn Cây tỉa cành do thiếu ánh sáng Gà ăn trứng mình sau đẻ
6. Đàn linh cẩu cùng vồ 1 con trâu rừng
Để nhân nhanh động vật quý hiếm hoặc các giống vật sinh sản chậm và ít , người ta làm như thế nào
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Cho bảng sau
1. Giao phối ngẫu nhiên |
a. làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần sốa len. |
2. Giao phối không ngẫu nhiên |
b. làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền |
3. Các yếu tố ngẫu nhiên |
c. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình |
4. Chọn lọc tự nhiên |
d. cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa |
5. Đột biến |
e. làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, định hướng quá trình tiến hóa |
6. Di nhập gen |
f. làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định phụ thuộc vào kích thước quần thể |
Đáp án nối nào sau đây chính xác
1 gen có 2880 kiên kết hidro, phiên mã ra mARN có tỉ lệ A:U:G:X= 4:2:1:3, mã kết thúc trên mARN này là UAA thì số nu loại U trong các đối mã khi mARN trên dịch mã 2 lần
Ở bướm tằm , Cho phép lai P XA Y giao phối với XA Xa . Các gen trội lặn hoàn toàn , tác động riêng rẽ, không có đột biến xảy ra .khoảng cách gen trên cặp liên kết là 20cM.Trong F1, cái trội 3 loại tính trạng chiếm tỉ lệ
Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
Ở một loài thực vật , khi cho bố mẹ thuần chủng tương phản về một cặp tính trạng lai với nhau được F 1 đồng tính , F 1 giao phối với nhau được F 2 gồm 89 hoa đỏ , 29 hoa trắng . Sau đó người ta cho các cây hoa đỏ F 2 tự thụ. Ở thế hệ tiếp theo, tỉ lệ cây hoa trắng có thể xuất hiện là
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ở 1 loài thực vật 2n = 24 .Xét 3 tế bào ở thể ba nhiễm của loài đang nguyên phân thì đến kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 có thể đếm thấy tổng bao nhiêu nhiễm sắc thể :