Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 3280 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dựa vào hình bên , cho biết phát biểu đúng  nào là đúng 

Xem đáp án

Đáp án : C

Đoạn okazaki DNA helicase : Enzyme tháo xoắn DNA gyrase : Enzyme ngăn chặn không cho DNA xoắn kép trở lại tại chạc ba tái bản Mạch mới liên tục RNA primase : Enzyme tổng hợp sợi RNA mồi ngắn DNA polymerase DNA ligase : Enzyme nối


Câu 2:

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án

Đáp án : B

Mạch gốc :      3’ GGG XXX AGX XGA 5’

RNA :                         5’ XXX GGG UXG GXU 3’

Chuỗi acid amin :             Pro  -  Gly – Ser – Ala


Câu 3:

Số  nhận định đúng về ARN polimeaza

1. Có đơn phân là : A, U,G, X                                 

2. Có vai trò tháo xoắn 2 mạch của gen

3. Tổng hợp ARN sơ khai                                           

4. Luôn bám và trượt trên 2 mạch khuôn từ 3’- 5

Xem đáp án

Đáp án : B

Các nhận định đúng là 2, 3

1 sai. RNA polimerase là một Enzyme, có bản chất là protein, được cấu thành từ các acid amin là chủ yếu

4 sai, RNA polimerase bám và trượt trên 2 mạch của DNA , nhưng chiều là chiều của 1 mạch dùng làm khuôn


Câu 5:

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

1.Gen                   

2. ARN pôlimeraza                

3. AND pôlimeraza        

4. hoocmôninsulin

Số phương án đúng :

Xem đáp án

Đáp án : A

Phương án đúng là : 1

Đáp án A

ARN polimeraza, ADN polimeraza, hormone insulin đều có bản chất là protein, được cấu tạo từ các acid amin


Câu 6:

Quan sát thêm cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô

Câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Đáp án : D

Phát biểu đúng là D

Đáp án DA,B sai, kí hiệu màu xanh dương đen ám chỉ là đó là 1 đoạn NST không xét đến

C sai, không nói rõ vùng P nào. Vùng P của gen điều hòa sẽ khởi động phiên mã cho gen điều hòa. Vùng P của các gen cấu trúc


Câu 7:

Ở ruồi giấm, xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbD có xảy ra sự không phân ly xảy ra trong giảm phân 1 ở cặp NST chứa Aa. Theo lí thuyết, các loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên là

Xem đáp án

Đáp án : C

Do xảy ra hiện tượng không phân li ở cặp NST số 1 ( chứa Aa )

Mặt khác, ở ruồi giấm, giới đực không xảy ra hiện tượng hoán vị gen

Vậy các loại giao tử tối đa tạo ra được là :

Tế bào 1 cho giao tử : AaBd , bD

Tế bào 2 cho giao tử : AabD , Bd


Câu 8:

Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 299 axit amin, có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Chuỗi polipeptid của sinh vật nhân sơ có 299 acid amin

=>  Trên mRNA có 299x 3 + 3 = 900 nucleotid

=> Trên gen có tổng cộng 1800 nu

Mà có số liên kết hidro A – T = số liên kết hidro G – X

Do đó có 2A = 3G

Mà 2A + 2G = 1800

Vậy giải ra, có A = T = 540 và G = C = 360

Gen đột biến, thay A-T bằng G-C

Do đó số nu loại T của gen đột biến là 539


Câu 9:

1 tế bào chứa cặp gen A,a. Gen A dài 501nm, A= 30%,bị đột biến điểm thành gen a có tổng liên kết hidro là 3597.Tổng nu G môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân 3 lần

Xem đáp án

Đáp án : C

Gen A dài 510nm ó có tổng số nu là 51003,4x2=3000  x 2 = 3000

Mà có số nu loại A chiếm 30%=>        A = T = 900

            G = C = 600

Tổng số liên kết H là 2A + 3G = 3600

      Alen a bị đột biến, số liên kết H là 3597 <=> bị giảm đi 3 liên kết H

      Mà đột biến là đột biến điểm <=> đột biến là mất đi 1 cặp G – C

      Vậy alen a có thành phần là :

            A = T = 900

            G = C = 599

      Tổng số nu G cung cấp cho tế bào nguyên phân 3 lần là :

 (600 + 599) x (23 – 1) = 8393


Câu 10:

Ở 1 loài thực vật 2n = 24 .Xét  3 tế bào ở  thể ba nhiễm của loài đang nguyên phân thì đến kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 có thể đếm thấy tổng bao nhiêu nhiễm  sắc thể :

Xem đáp án

Đáp án : C

3 tế bào. Kết thúc 2 lần nguyên phân tạo ra số tế bào con là 3 x 22 = 12

Bước vào lần nguyên phân thứ 3, các NST nhân đôi nhưng không phân li, tạo thành NST kép có 2 cromatid

Thể ba nhiễm 2n +1 = 25

Do đó, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 có 12 x 25 = 300 NST


Câu 12:

Cho cây lưỡng bội Bb và bb lai với nhau, đời con  thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Sự hình thành cây tứ bội trên là do

Xem đáp án

Đáp án : B

Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ.

P: Bb x bb

Đời con : Bbbb

Sự hình thành cây trên do :

Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb


Câu 13:

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe không phân li 1 NST của  1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án : A

2 tế bào con tạo ra là : AaBb DDd Ee và AaBb d Ee

( không phân li NST D trong cặp Dd )


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phát biểu không đúng là A

Đột biến lệch bội là do 1 số cặp NST không phân li trong phân bào


Câu 17:

Cho (p) AaBb tự thụ được F1 :56,25% cao : 43,75% thấp.Có bao nhiêu dự đoán đúng :

1)      F1 có 5 kiểu gen  

2)      cho cây (p) lai với AABb thu được : 3 cao : 1 thấp

3)      Cho (p) lai với aaBb cho cao nhiều gấp 2 lần thấp

4)      Lai tích cây (p) thu được tỷ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án : A

P tự thụ

F1 : 9 cao : 7 thấp

F1 có 16 tổ hợp lai

=> P cho 4 tổ hợp giao tử

=> Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

F1 có 3 x 3 = 9 kiểu gen

2, AaBb x AABb

      Đời con : 3A-B- : 1A-bb <=> 3 cao : 1 thấp

3, AaBb x aaBb

      Đời con : 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb

                  <=>  3 cao : 5 thấp

4, AaBb x aabb

      Đời con : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

                  <=>  1 cao : 3 thấp

Vậy các phương án đúng là 2


Câu 21:

Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?

(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.

(2) Kiểu gen của con cái P là XaXa.

(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY.

 (4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có : A đen >> a đốm

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính 

Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2   là  XaXa.

=>   Xa Xa = X a × X a

=>  Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ

=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA

=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y

=>  1, 2 , đúng;  3 sai

Xét XA Xa × Xa YA => XA X: Xa X: XA Y : Xa Y

=>  4 đúng


Câu 22:

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định  tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án : D

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ ó gen qui định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân. Vì tinh trùng của bố cho hợp tử chủ yếu chỉ là nhân, chứa bộ NST n


Câu 23:

Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?

Xem đáp án

Đáp án : B

Điều không đúng là B

Điều kiện nghiệm đúng của định luật là quần thể chịu tác động của các nhân tố tiến hóa

 Trong các  nhân tố trên thì  di nhập gen chính là nhân tố tiến hóa là biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Khi có hiện tượng di nhập gen, thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi, dẫn đến quần thể sẽ không ở trạng thái cân bằng di truyền


Câu 28:

Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

Xem đáp án

Đáp án : D

Consixin có tác dụng ngăn chặn hình thành thoi vô sắc, kết quả là sẽ tạo ra các loại cây trồng tự đa bội. cây trồng tự đa bội có các bộ phận sinh dưỡng lớn hơn cây bình thường

Cây có thể áp dụng consixin để tạo giống mới đạt hiệu quả kinh tế cao là các cây sản phẩm con người sử dụng là bộ phận sinh dưỡng của chúng : cây củ cải đường


Câu 32:

Để nhân nhanh động vật quý hiếm hoặc các giống vật  sinh sản chậm  và ít , người ta làm như thế nào

Xem đáp án

Đáp án : C

Để nhân giống các động vật quý hiếm nhưng sinh sản chậm và ít, người ta đã dùng phương pháp cấy truyền phôi :

Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt


Câu 33:

Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Điều không đúng là C

Tế bào nhận thực bào sẽ dẫn đến khả năng ADN đưa vào sẽ bị “tiêu hóa” tại trong không bào mà tế bào nhận nuốt vào nên không tạo ra đước ADN tái tổ hợp


Câu 35:

Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

Xem đáp án

Đáp án : D

Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu : trẻ đồng sinh

Vì trẻ đồng sinh có bộ gen gần như là giống nhau nên người ta sẽ dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu tác động của môi trường tói sự biểu hiện tính trạng


Câu 36:

Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Đáp án : D

Trường hợp là cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng  chức năng nhưng khác nguồn gốc

Xét các trường hợp thì cánh chim và cánh côn trùng chính là các cơ quan tương đồng


Câu 37:

Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là

Xem đáp án

Đáp án : A

Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa là : sự tích luỹ các biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên


Câu 40:

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đáp án nói chính xác là 1- c, 2- a, 3- b, 4- e, 5- d, 6- f


Câu 41:

Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Điều không đúng là D

Kỉ đệ tam, loài khủng long bị tiêu diệt – chấm dứt sự phồn thịnh của loài bò sát


Câu 43:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án : C

Các quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm : cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít


Câu 45:

Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án : A

Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là : phân bố theo nhóm

Phân bố theo nhóm sẽ giúp cho việc hợp tác kiếm ăn, chống chọi với những bất lợi trong môi trường dễ hơn


Câu 46:

Số nhận định không đúng

Cạnh tranh là động lực tiến hóa cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học,  do làm chết nhiều loài Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp, do sinh vật luôn có tính quần tụ

Xem đáp án

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là : 2, 3, 4

Đáp án C

2 chưa đúng, cạnh tranh làm tăng tính thích nghi của sinh vật, chưa hẳn đã gây chết nhiều loài

3 sai, cạnh tranh cùng loài là mối cạnh tranh khốc liệt nhất vì các sinh vật có ổ sinh thái trùng hoàn toàn với nhau

4 sai,cạnh tranh là 1 hiện tượng bình thường, gặp nhiều trong tự nhiên


Câu 47:

Có bao nhiêu hiện tượng gọi là sự quần tụ

Trâu, bò, ngựa đi ăn theo đàn Sự tách bầy đàn ong vào mùa đông Chim di cư theo đàn Cây tỉa cành do thiếu ánh sáng Gà ăn trứng mình sau đẻ  

6.  Đàn linh cẩu  cùng vồ 1 con trâu rừng

Xem đáp án

Đáp án : A

Các hiện tượng được gọi là quần tụ là : 2, 3, 6

Quần tụ là hiện tượng 1 nhóm các cá thể cùng loài tập hợp với nhau để cùng hợp tác làm 1 công việc nào đó


Câu 48:

Loài nào biến động số lượng theo ngày đêm

Xem đáp án

Đáp án : B

Loài biến động theo số lượng ngày đêm là : tảo đơn bào vùng nước ngọt


Câu 49:

Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới  sự thay đổi

Xem đáp án

Đáp án : B

Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới  sự thay đổi : kích thước quần thể


Câu 50:

Quan hệ hỗ trợ  và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là

Xem đáp án

Đáp án : B

2 quan hệ trên có đặc điểm chung là : đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

Cạnh tranh giúp loại bỏ các cá thể có sức sống kém và không có khả cạnh tranh , chỉ giữ lại các cơ thể khỏe mạnh => có lợi cho sự phát triển của quần thể .

Hỗ trợ nhau thì các cá thể có sức sống kém


Bắt đầu thi ngay