Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG XDXd không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
Đáp án B
Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
Cho cơ thể có kiểu gen , cặp có hoán vị gen xảy ra, còn cặp liên kết hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1). Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là 8.
(2) Nếu ở một số tế bào cặp không phân li trong giảm phân 2, cặp giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22
(3). Cặp không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao tử: , , 0
(4). Nếu ở một số tế bào cặp không phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
(1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81
(2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên
(3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung
(4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
(5). Có 9 loại KG ở F3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Một quần thể có 1500 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 15%, tỉ lệ tử vong là 10%, tỉ lệ xuất cư là 0,6%, tỉ lệ nhập cư là 0,8%. Sau một năm, số lượng cá thể của quần thể là
Cho các nhóm sinh vật sau:
(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn
(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh
(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ
(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ
(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới
Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khảnăng phân giải xenlulozơ thành đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là:
(1). Plasmit
(2). Vi khuẩn
(3). Súng bắn gen
(4). Virut
(5). Vi tiêm
(6). NST nhân tạo.
Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là: