Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
3278 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
Để quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì cần quá trình giảm phân xảy ra bình thường
Đáp án D
Câu 2:
Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:
Sử dụng thể truyển là virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh
Vì chỉ có virut mới có thể chèn gen cần chuyển vào hệ gen của người
Loại bỏ gen gây bệnh ở virut để đảm bảo tính an toàn cho người nhận gen
Đáp án B
Câu 3:
Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac?
Đáp án B
Câu 4:
Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự:
(1). Vùng mã hóa
(2). Vùng mở đầu
(3). Vùng điều hòa
(4). Vùng kết thúc
Một gen cấu trúc gồm các phần theo trình tự : Vùng điều hòa- Vùng mã hóa - Vùng kết thúc
Đáp án A
Câu 5:
Thành phần nào dưới đây có thể vắng trong một hệ sinh thái?
Thành phần bắt buộc có trong hệ sinh thái là sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải
Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt là các sinh tiêu thụ không bắt buộc có trong hệ sinh thái
Đáp án C
Câu 6:
Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
Yếu tố quan trọng nhất là tỉ lệ sinh và tử .
Khi mật độ cá thể tăng lên quá cao =>thức ăn trong môi trường ít => các cá thể sẽ cạnh tranh lẫn nhau => loại bỏ những cá thể kém cạnh trnah ra khỏi quần thể => Mật độ giảm
Khi mật độ quá thấp => nguồn sống môi trường phong phú => thuận lợi cho sinh trường và phát triển => Mật độ tăng
Đáp án A
Câu 7:
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
Trạng thái cân bằng của quần thể => tần số alen và tần số các kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ
Đáp án B
Câu 8:
Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là
Đáp án D
Homo habilis là loài xuất hiện đầu tiên => Homo erectus
Câu 9:
Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
Nhóm cá thể chim di cư đến môi trường mới => chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu => chịu tác động của CLTN
Nhóm cá thể mới đến => kích thước nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án D
Câu 10:
Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
Trong quần xã mối quan hệ gắn bó giữa các quần thể là mối quan hệ về mặt dinh dưỡng
Đáp án A
Câu 11:
Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự
(1). Hình thành các phân tử prôtêin, axit nuclêic, lipit.
(2). Có khả năng phân đôi, trao đổi chất với môi trường, duy trì cấu trúc tương đối ổn định.
(3). Xuất hiện cơ thể đơn bào.
(4). Hình thành một số lipôxôm, côaxecva.
(5). Tổng hợp các phân tử hữu cơ như axit amin, nuclêôtit.
Đầu tiên cần hình thành các chất hữu cơ => hình thành các đại phân tử hữu cơ => HÌnh thành các phức hợp các chất => Hình thành các phân tử đơn bào => Khả năng trao đổi
Đáp án A
Câu 12:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp đến kiểu gen
Đáp án B
Câu 13:
Trong biển và đại dương, do khai thác, nhóm loài nào dễ lâm vào cảnh diệt vong nhất?
Những loài có kích thước cơ thể lớn thì sẽ có ít chỗ ẩn náu => dễ bị săn bắt
Những loài có kích thước nhỏ thì dễ tìm được nơi ẩn nấp
Đáp án B
Câu 14:
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
Quần thể chỉ có 1 loài nên không có sự đa dạng
Đáp án C
Câu 15:
Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng:
Giống lúa vàng là thành tựu của công nghệ gen
Đáp án B
Câu 16:
Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
Trình tự đoạn gen mã hóa enzyme amylaza |
|
Loại A |
X A G G T X A G T T |
Loại B |
X X G G T X A G G T |
Loại C |
X A G G A X A T T T |
Loại D |
X X G G T X A X G T |
Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
Loài có mối quan hệ gần gũi khi trình tự của đoạn ADN của chúng giống nhau
A và D khác nhau 3 nucleotit
B và D khác nhau 1 nucleotit
B và A khác nhau 2 nucleotit
B và C khác nhau 4 nucleotit
A và C khác nhau 3 nucleotit
Đáp án B
Câu 17:
Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào:
Hội chứng Claiphentơ có bộ NST giới tính XXY , các NST khác bình thường => 2n +1
Đáp án C
Câu 18:
Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
Khống chế sinh học có vai trò điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
Đáp án C
Câu 20:
Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
C – sai vì C không tạo được sinh vật biến đổi gen (vật chất di truyền không bị biến đổi),lai hữu tính tạo được con lai có kiểu gen giống với bố mẹ ban đầu
Đáp án C
Câu 21:
Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khảnăng phân giải xenlulozơ thành đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
Quan hệ của trùng roi và mối là quan hệ cộng sinh
Đáp án A
Câu 22:
Chọn phát biểu không đúng?
A- , B,C đúng
Đáp án D sai vì ở côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại chỉ cần làm mất đoạn ,
Liệu pháp gen là phương pháp chữa bệnh ở người không sử dụng cho động vật
Đáp án D
Câu 23:
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là:
(1). Plasmit
(2). Vi khuẩn
(3). Súng bắn gen
(4). Virut
(5). Vi tiêm
(6). NST nhân tạo.
Thể truyền được dùng trong kĩ thuật chuyển gen cần có bản chất là AND
Thể truyền được dùng trong kĩ thuật chuyển gen gồm plasmit, virut , NST nhân tạo
Đáp án A
Câu 24:
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
p(A) = 0,3 +0,6/2 = 0,6
q(a) = 1 – 0.6 = 0.4
Chọn C)
Câu 25:
Ở cà chua, A. đỏ >> a vàng. Cho cây 4n quả đỏ có KG AAAa giao phấn với cây 4n quả vàng thu được F1. Cho các cây quả đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Ở F2 cây quả đỏ chiếm tỉ lệ: (Biết các cây chỉ tạo giao tử 2n và các giao tử có sức sống ngang nhau)
(P): AAAa x aaaa → F1: 1AAaa: 1Aaaa
F2 (đỏ) x F2 (đỏ ): (1AAaa: 1Aaaa) x (1AAaa: Aaaa)
G: aa = 1/2. 1/6 + 1/2. 1/2 = 1/3
F3: Quả vàng: 1/9 => Quả đỏ 1- 1/9 = 8/9.
(Chọn B )
Câu 26:
Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
(Chọn A)
Câu 27:
Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa hoặc thành axit amin?
Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa hóa hoặc thành thành axit amin là sinh vật sản xuất ( thực vật)
Đáp án A
Câu 28:
Cho P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 trong đó có 60 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lý thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
F1: AaBbDdx AaBbDd → 1/64 aabbcc tương ứng 60 cây
1/8 AaBbDd tương ứng: 60 x 8 = 480 cây.
(Chọn A)
Câu 29:
Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
Giống thuần chủng là giống chỉ tạo ra được 1 loại giao tử về tất cả các cặp gen
Đáp án D
Câu 30:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến gen có hai trường hợp có thể xảy ra
Trường hợp 1 : Đột biến tạo ra alen mới
Trường hợp 2 : Đột biến thuận nghịch tạo ra alen đã sẵn có trong quần thể
Đáp án B
Câu 31:
Cho các nhóm sinh vật sau:
(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn
(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh
(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ
(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ
(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới
Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
Loài ưu thế là loài : loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường.
Quần xã đồng cỏ có bò rừng là loài ưu thế trong quần xã đồng cỏ ở Bắc mĩ vì nó ảnh hưởng đến sự phát tiển của các loài cỏ trong quần xã .
Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh, lim là loài đặc trưng trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
Cây lau là loài thường gặp trong quần xã rừng mưa nhiệt đới
Vậy 1 và 3 đúng
Đáp án D
Câu 32:
Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là
(Chọn A)
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Câu 34:
Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
(Chọn D)
Câu 35:
Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
(Chọn B)
Câu 36:
Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
(Chọn D)
Câu 37:
Một cơ thể có KG AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ
(Chọn B)
Câu 38:
Một quần thể có 1500 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 15%, tỉ lệ tử vong là 10%, tỉ lệ xuất cư là 0,6%, tỉ lệ nhập cư là 0,8%. Sau một năm, số lượng cá thể của quần thể là
Áp dụng công thức : Nt = No x (1 + n)t , trong đó: n = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử + nhập cư – xuất cư
Theo bài ra, ta có: 1500. (1 + 0,052) = 1578.
(Chọn C)
Câu 39:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG XDXd không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án B
Câu 40:
Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
Bộ NST của cây bố: 2n → có n cặp NST. Muốn giảm phân cho ra số giao tử tối đa thì n cặp NST này đều là cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau.
Khi giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 2048 giao tử nên ta có:
2(n – 3) .43 = 2048 => n = 8
Sau thụ tinh tạo hợp tử, số NST trong 1 hợp tử là: 3072 : 27 = 24 = 3. 8 = 3n
(Chọn D)
Câu 41:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A đỏ >> a trắng; B nguyên >> b xẻ
(P): XABXAB x XabY
F1: XABXab x XABY → F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen (Nếu không hoán vị thì chỉ xuât hiện 2 kiểu là mắt đỏ, cánh nguyên và ruồi mắt trắng, cánh xẻ)
F1: XABXab x XABY
GF1: XAB = Xab = m XAB = 0,5
XAb = XaB = k Y = 0,5
F2: Mắt đỏ, cánh nguyên gồm: 0,5mXABXAB + 0,5mXABXab + 0,5mXABY + 0,5kXABXAb + 0,5kXABXaB = 282 3. 0,5m + 2. 0,5k = 282 (1)
Mắt đỏ, cánh xẻ và mắt trắng, cánh nguyên: 0,5kXAbY + 0,5kXaBY = 2. 0,5k = 36 (2)
Mắt trắng, cánh xẻ: XaaXab = m.0,5 (3)
Từ (1) và (2)→ m. 0,5 = (282 – 36)/3 = 82
Như vậy: theo lý thuyết thì XaaXab = m.0,5 = 82, nhưng thực tế chỉ có 62 cá thể sống xót → ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là 82 – 62 = 20
(Chọn B)
Câu 42:
Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:
(Chọn B)
Câu 43:
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
(1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81
(2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên
(3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung
(4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
(5). Có 9 loại KG ở F3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, x (1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb) 4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ; 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.
(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Câu 44:
Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là:
- Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
- Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II không bị bệnh có kiểu gen Aa → người đàn ông ở thế hệ thứ III không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/3AA: 2/3Aa
- Người phụ nữ ở thế hệ thứ III không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/2AA: 1/2Aa
→ PIII: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/2AA: 1/2Aa) → (A-) = 1 – aa = 1 – 1/12 = 11/12
Xác suất sinh đứa con gái bình thường là 11/12 x 1/2 = 11/24
(Chọn C)
Câu 45:
Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là
F1: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím => (P) AaBb x AaBb
3 tròn: 1 dài => (P) Dd x Dd
F1: có 16 tổ hợp => 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng quả.
Nhận thấy: F1 không xuất hiện KH tím dài (aabbdd) => Ít nhất 1 trong 2 cây bố mẹ không tạo giao tử abd ( tức là ít nhất 1 KG ở thế hệ P không thuộc liên kết đồng) → Loại C
Do tương tác át chế nên vai trò của A B nên có thể Aa PLĐL hoặc Bb PLĐL
- Nếu Aa PLĐL:
thì F1 sẽ xuất hiện KH hoa vàng, dài (aaB-dd)
Nhưng theo bài ra thì không xuất hiện kiểu hình này → Loại A
(Chọn D)
Câu 48:
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu?
- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS
- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)
- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng; aabb (trắng)
P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Yêu cầu: Cái đen (A-B-) x đực đen (A-B-)
[(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]
F3: (8/9A- : 1/9aa) x ( 7/8 XB- : 1/8XbY)
→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)
Câu 49:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
(Chọn A)