Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

12/07/2024 292

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.

B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.

Đáp án chính xác

C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.

D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án B

- Vùng nhiệt đợi có điều kiện môi trường phức tạp hơn vùng ôn đới vì vậy số lượng các loài sẽ đa dạng hơn

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F1 trong trường hợp các các thể tự phối.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,158

Câu 2:

Ở người 2n=4, giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Có bao nhiêu nhận định đúng dưới đây:

1. Số loại giao tử mang 5 NST từ bố là 3369

2. Xác suất một loại giao tử mang 5NST từ mẹ là C235/223

3. Khả năng một người mang 1NST của ông nội và 21 NST của bà ngoại là 8,269.10-11

4. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được 2 cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là 0,0236

Xem đáp án » 27/08/2021 875

Câu 3:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?

Xem đáp án » 27/08/2021 738

Câu 4:

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh).

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.

Xem đáp án » 27/08/2021 475

Câu 5:

Cho các nhận xét về hình vẽ sau

1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.

2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng

3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản

4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn

5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp Số đáp án đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 442

Câu 6:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 404

Câu 7:

Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?

(1). AaBB x aaBB.

(2). AaBB x aaBB.

(3). AaBb x aaBb.

(4). AaBb x aaBB

(5). AB/aB x ab/ab

(6). AB/aB x aB/ab

(7). AB/ab x aB/aB

(8). AB/ab x aB/ab

(9). Ab/ab x aB/ab

Xem đáp án » 27/08/2021 360

Câu 8:

Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ

Xem đáp án » 27/08/2021 297

Câu 9:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án » 27/08/2021 260

Câu 10:

Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:

+ Xanh x Vàng → 100% xanh

+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm

+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm

Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là

Xem đáp án » 27/08/2021 229

Câu 11:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:

+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.

+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.

Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là

Xem đáp án » 27/08/2021 219

Câu 12:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:

Xem đáp án » 27/08/2021 209

Câu 13:

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Xem đáp án » 27/08/2021 208

Câu 14:

Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng

Xem đáp án » 27/08/2021 204

Câu 15:

Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026

Xem đáp án » 27/08/2021 196

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »