Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 7)
-
14186 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.
Đáp án A
ADN có 2 mạch, ARN chỉ có một mạch nên ADN có khối lượng phân tử lớn nhất
Câu 2:
Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
Đáp án C
- Đầu mút của nhiễm sắc thể chứa trình tự nucleotide đặc biệt có chức năng bảo vệ nhiễm sắc thể và ngăn nhiễm sắc thể không bị dính vào nhau
Câu 3:
Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
: Đáp án A
Đáp án A. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.
Đáp án B. Đv ruột khoang cơ quan tiêu hóa dạng túi
Đáp án C,D. Cơ quan tiêu hóa dạng ống
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
- Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể vì chỉ tác động tại 1 hoặc một vài nucleotide trên gen
Câu 5:
Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
Đáp án D
- Tập tính hung dữ thể hiện sức mạnh của con đầu đàn, vì vậy nó là đặc trưng của những con đầu đàn
Câu 6:
Trong quá trình phát triển ở thực vật có hoa, loại chất nào sau đây có liên quan tới sự ra hoa của cây?
Đáp án A
- Phitocrome là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng. Bản chất của phitocrome là 1 laoij protein hấp thụ ánh sáng. Trong đó, dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa có tác dụng làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
Câu 7:
Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
Đáp án B
-Enzyme ligaza là enzyme nối, có tác dụng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (thuộc nhóm liên kết cộng hóa trị) giữa thể truyền plasmid và gen cần chuyển.
Câu 8:
Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
Đáp án D
- Pha sáng sản sinh ra khí oxi thoát ra không khí và ATP, NaDPH cho pha tối
Câu 9:
Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?
Đáp án B
- Đáp án A: Sai. Nếu tăng tỉ lệ đồng hợp tử lăn, các cá thể mang gen này có thể bị môi trường đào thải
- Đáp án B. Đúng
- Đáp án C. Sai. Đột biến luôn có tần số thấp.
- Đáp án D. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án A
Ý 1 đúng
Ý 2. Đúng
Ý 3. Đúng
Ý 4. Sai. Quần thể mới là đơn vị cơ sỏ trong quá trình tiến hóa
Câu 11:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Đáp án A
-Đáp án A. Đúng
-Đáp án B. Sai. Diễn thế sinh thái nguyên sinh bắt đầu từ quần xã chưa có sinh vật
- Đáp án C. Sai. Động lực của quá trình diễn thế sinh thái là biến đổi môi trường và sự sự cạnh tranh của các loài
- Đáp án D. Sai. Hoạt động của con người có thể có lợi hoặc gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái.
Câu 12:
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
- Sinh vật sản xuất thường có khối lượng nhỏ nên sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ
Câu 13:
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
Đáp án B
- Quá trình thụ tinh kép sinh ra một nhân lưỡng bội (2n) hay còn gọi là phôi, sau đó phôi phát triển thành cây con và một nhân tam bội (3n) nội nhũ có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi khi hạt và cây non chưa có khả năng quang hợp
Câu 14:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng.
II. Ánh sáng.
III. Nhiệt độ.
IV. Gió.
V. Nước.
Đáp án D
- Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước: các ion khoáng (đặc biệt là K+ có nhiệm vụ điều tiết độ mở của khí khổng); nước, gió, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 15:
Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026
Đáp án A
- Tỉ lệ biến động dân số trung bình 1 năm là:
(3%-1%-2%+1%) = 1%
- Vào năm 2026 tức là sau 10 năm dân số là:
1000000 *(1+0,01)*10 = 1104622
Câu 16:
Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó
Đáp án A
Ý 1,2,3 đúng
- Ý 4.Sai Acid amin methione có ở rất nhiều chỗ trên đoạn polypeptide tổng hợp
- Ý 5 Sai. Chuỗi polipeptide tổng hợp trong tế bào này có thể được vận chuyển bằng cách gói trong lipid đến các tế bào khác để sử dụng.
Câu 17:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Đáp án B
- Vùng nhiệt đợi có điều kiện môi trường phức tạp hơn vùng ôn đới vì vậy số lượng các loài sẽ đa dạng hơn
Câu 18:
Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ
Đáp án A
- Khi nồng độ ion H tăng chứng tỏ lượng NaHCO3 trong máu tăng, nồng độ CO trong máu tăng vì vậy cường độ hô hấp và nhịp hô hấp phải tăng để cung cấp khí oxi vào máu
Câu 19:
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Đáp án C
- Ti thể là bao quan quan trọng giúp sinh vật có thể hô hấp tạo năng lượng và các quá trình trong cơ thể đều cần phải có năng lượng
Câu 21:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
Đáp án D
- Đột biến lặp đoạn không thể dùng để xác định bản đồ gen
Câu 22:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
Đáp án A
- ý Đúng1 trồng xen cây ưa bóng với ưa sáng, 2 cây này thuộc 2 ổ sinh thái về điều kiện ánh sáng khác nhau, khi kết hợp trồng cùng sẽ tiết kiệm diện tích mà vẫn đạt được năng suất.
- ý 2 sai. Khai thác vật nuôi ở độ tuooiir nhỏ làm giảm năng suất
- Ý 3 Đúng
- Ý 4 đúng
Câu 23:
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Đáp án A. Sai
Bệnh do gen nằm trong ti thể nên di truyền theo dòng mẹ, nếu mẹ mạnh khỏe, bố bị bệnh thì không thể sinh ra con bị bệnh
Câu 24:
Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
Đáp án A
- Đáp án A. Đúng
- Đáp án B, Sai. Nguồn sống không thể không có giới hạn
- Đáp án C. Sai. Cạnh tranh cùng loài thường làm quần thể cân bằng số lượng thể
- Đáp án D. Sai. Tốc độ tăng trưởng ngày càng tăng
Câu 25:
Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:
+ Xanh x Vàng → 100% xanh
+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm
+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm
Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là
Đáp án D
- Đáp án A. Sai Không thấy thí nghiệm lai thuận nghịch không thể chứng minh gen nằm trên NST giới tính.
- Đáp án b. Sai
- Đáp án C. Gen đa alen
Xanh X vàng: 100% xanh => xanh là trội hoàn toàn so với vàng
P. AA x aa
F1. 100%Aa
Vàng x vàng: 3 vàng: 1 đốm => vàng trội so với đốm
P. aa X aa
F1. 1aa (vàng) : 2 aa( vàng) :1 a a đốm
Xanh X vàng: 2 xanh : 1vàng: 1 đốm
P. Aa x aa
F. 1Aa (Xanh) : 1 Aa( xanh) : 1a a : 1aa(vàng)
Đáp án đúng
- Đáp án D. Sai
Câu 26:
Cho các nhận xét về hình vẽ sau
1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng
3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản
4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn
5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp Số đáp án đúng là:
Đáp án B.
- Ý 1. Sai. Hình 1 tế bào nhân sơ, hình 2 tế bào nhân thực
- ý 2. Đúng
- ý 3. Đúng
- Ý 4. Sai. Chỉ ADN của sinh vật nhân thực mới tổng hợp gián đoạn
- Ý 5. Đúng
Câu 27:
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
Đáp án B
- Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Câu 28:
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh).
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
Đáp án C
Ý 1. Đúng> Chim mỏ đỏ ăn ve bét => quan hệ vật dữ con mồi
Ý 2. Đúng. Ngựa vằn cung cấp nguồn thức ăn là ve bét cho chim, chim mỏ đỏ tiêu diệt côn trùng cho ngựa + cả hai bên cùng có lợi nên là quan hệ hợp tác.
Ý 3. Đúng. Ngựa vằn vô tình đánh thức côn trùng là nguyên nhân gián tiếp để côn trùng bị tiêu diệt => quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Ý 4. Đúng. Chim diệc ăn côn trùng vì vậy là quan hệ vật dữ con mồi
Ý 5. Đúng. Ngựa vằn vô tình cung cấp thức ăn cho chim diệc, chim diệc có lợi, ngựa vằn không có lợi cũng không có hại => quan hệ hội sinh
Ý 6. Đúng. Ve bét sống bám trên ngựa vằn, gây hại cho ngựa vằn => đây là quan hệ kí sinh, vật chủ
Câu 29:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
Đáp án D
Câu 30:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây có quả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F1 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ:
Đáp án A.
P: ♂ AaBb x ♀ Aabb
Aa x Aa
Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a
Đời con:
Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa
Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a
Bb x bb
Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0
Cơ thể cái cho giao tử: b
Đời con:
Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb
Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b
Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7
Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2
Hợp tử dạng 2n +1 có 3 x 2 + 2 x 2 = 10
Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4
Câu 31:
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Đáp án C
- Theo thứ tự nhiệt độ từ thấp đến cao
Câu 32:
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở gà trống và mái khác nhau => gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
Câu 37:
Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
(1). AaBB x aaBB.
(2). AaBB x aaBB.
(3). AaBb x aaBb.
(4). AaBb x aaBB
(5). AB/aB x ab/ab
(6). AB/aB x aB/ab
(7). AB/ab x aB/aB
(8). AB/ab x aB/ab
(9). Ab/ab x aB/ab
Đáp án D
Ta thấy ý 3
P: AaBb x aaBb
F1. AaBB: 4AaBb: Aabb:aaBB:2aaBb:aabb
1Cao đỏ: 4 cao đỏ: 1 cao trắng : 1 thấp đỏ: 2 thấp đỏ : 1 thấp trắng
=> không thảo mãn diều kiện 100% sinh ra hoa đỏ
Câu 38:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:
Đáp án D
- Ý a. Số kiểu gen tối đa là 8.8 = 64
- Ý b. Số kiểu gen tối đa là 4.4 = 16
- Ý c. số kiểu gen tối đa 8.2 = 16
- Ý D. Số kiểu gen tối đa là 4.2 = 8
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
Đáp án B