IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 129

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. 

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. 

A. 2  

B. 1   

C. 3   

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án C

Quy ước gen:

A_B_ : hoa đỏ

A_bb : hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P) AaBb × AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 1/4+1/4]/2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?  

Xem đáp án » 27/08/2021 677

Câu 2:

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: 

(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 

(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. 

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 

(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. 

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?

Xem đáp án » 27/08/2021 540

Câu 3:

Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau: 

Quần thể

I

II

III

IV

V

VI

Tỷ lệ kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án » 27/08/2021 513

Câu 4:

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?

Xem đáp án » 27/08/2021 487

Câu 5:

Cho các đặc điểm sau:  

(1) ADN mạch vòng kép.                       (2) Có chứa gen đánh dấu. 

(3) ADN mạch thẳng kép                       (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt. 

(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân. 

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

Xem đáp án » 27/08/2021 460

Câu 6:

Chim di cư tránh rét và cá di cư đẻ trứng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 458

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn; 

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. 

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit. 

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’. 

(7) Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là

Xem đáp án » 27/08/2021 405

Câu 8:

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây? 

Xem đáp án » 27/08/2021 363

Câu 9:

Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá

chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là

Xem đáp án » 27/08/2021 280

Câu 10:

Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là

Xem đáp án » 27/08/2021 212

Câu 11:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?

(1) Bệnh pheninketo niệu.                      (2) Bệnh ung thư máu  

(3) Tật có túm lông ở vành tai.               (4)  Hội chứng Đao.

(5)  Hội chứng Tơcnơ.                           (6) Bệnh máu khó đông

Xem đáp án » 27/08/2021 201

Câu 12:

Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ, 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 27/08/2021 192

Câu 13:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? 

(1) AaBb x aabb                                   

(2) AaBb x AABb 

(3) AB/ab x AB/ab                               

(4) Ab/ab x aB/ab 

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb                     

(6) AaaaBbbb x aaaabbbb 

(7) AAaaBBbb x aaaabbbb

Xem đáp án » 27/08/2021 185

Câu 14:

Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:

Xem đáp án » 27/08/2021 174

Câu 15:

Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là: 

Xem đáp án » 27/08/2021 170

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »