Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
(4) Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
A. 2
B. 3.
C. 1
D. 0
Đáp án C
Bố mẹ của người (6) không bị bệnh nhưng sinh ra người con gái (6) bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
Bố mẹ của người (6) phải có kiểu gen dị hợp là Aa. Vậy người phụ nữ số (5) không bị bệnh sẽ có kiểu gen là: 1/3 AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử 1/3a : 2/3A.
Con của người phụ nữ số 5 có thể vẫn mang gen bệnh từ mẹ. Nội dung 1 sai.
Người con trai (3) bị bệnh nhưng bố mẹ không bị bệnh nên bố mẹ của người con trai này có kiểu gen dị hợp là Aa.
Người mẹ (2) là chị gái của người (3) được sinh ra từ bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử của người mẹ là: 1/3a : 2/3A.
Người đàn ông (1) không mang alen gây bệnh có kiểu gen là AA.
Người con trai (4) sinh ra từ bố mẹ (1) và (2) có kiểu gen là: 1/3Aa : 2/3AA.
Tỉ lệ giao tử: 5/6A : 1/6a.
Cặp vợ chồng (4) và (5) sinh con thì:
Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh là: 1/18. Nội dung 2 đúng.
Khả năng con họ không mang alen gây bệnh là: 10/18. Nội dung 3 sai.
Khả năng con trai của họ bình thường là: 17/36. Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì
I. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.
II. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.
III. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây.
IV. Đất tơi xốp chứa nhiều dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng.
Số phương án đúng là
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
Ở một loài, có 2 gen không alen, tác động riêng rẽ quy định hai tính trạng khác nhau; Hình dạng lông và độ dài đuôi. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa chuột lông quăn, đuôi dài với những con lông quăn, đuôi ngắn ở F1 thu được: 301 con lông quăn, đuôi dài; 452 con lông quăn, đuôi ngắn, 201 con lông thẳng, đuôi dài, 51 con lông thẳng, đuôi ngắn. Biết rằng lông quăn là trội so với thẳng, ngắn trội so với dài, tần số hoán vị gen ở P là:
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
(2) Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
(3) Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
(4) Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không đúng?
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8?
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?