Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
Đáp án D
Trong các nhân tố trên:
Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) là những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường làm cho số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh hoặc do 1 nhóm cá thể của quần thể di cư đến 1 vùng đất mới tạo thành kẻ sáng lập. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Đột biến có thể làm xuất hiện những alen mới trong quần thể do đó làm tăng vốn gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp → làm giảm vốn gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên có thể tạo ra nhiều biến dị tổ hợp → làm tăng vốn gen của quần thể
Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli
(1) ARN polimeraza bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại.
(3) ARN polimeraza bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của gen)
(4) ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc theo chiều từ 3’ → 5’.
(5) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen (sau bộ ba mã mở đầu) gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại.
(6) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mã mở đầu.
(7) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
Trình tự đúng của quá trình phiên mã
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau:I. Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội.II. Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.III. Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen.IV. Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen.Số kết luận đúng là
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
Khi khảo sát về hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa ở một loài thực vật, người ta cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li:
3123 cây thân cao, hoa dạng kép
1386 cây thân thấp, hoa dạng đơn
1041 cây thân thấp, hoa dạng kép.
Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi 1 cặp alen.
Số kết luận có nội dung đúng trong số những kết luận sau là:
I. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
II. Gen quy định hình dạng hoa phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định chiều cao thân.
III. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
IV. kiểu gen của F có thể là Bb AD/ad hoặc Aa BD/bd
Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?
(1) Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán.
(2) Có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình
(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8/99
(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50
(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định – cánh hoa chịu sự chi phối của hai cặp gen. màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Cho hai cây thuần chủng thụ phấn được F1. Cho F1 thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen, thế hệ lai gồm.
135 cây hoa đơn – màu đỏ
105 cây hoa kép – màu trắng
135 cây hoa đơn – màu trắng
105 cây hoa kép – màu đỏ
Kiểu gen của F1 và cây được thụ phấn lần lượt là
Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:
Trong các dịch tiêu hóa sau đây, loại dịch tiêu hóa nào có chứa enzim tiêu hóa thức ăn?
I. Nước bọt. II. Dịch vị. III. Mật IV. Dịch tụy V. Dịch ruột.
Số phương án đúng là
Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:
(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn
(2) Tương tác bổ sung.
(3) Tương tác cộng gộp.
(4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
(5) Hiện tượng đồng trội.
Có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen không alen?
Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là: