Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/06/2024 69

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.

III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.

IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

Đáp án chính xác

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 → tìm quy luật di truyền → quy ước gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.

Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 × F1.

Bước 4: Xét các phát biểu

Sử dụng công thức:

P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :

Vàng : xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng → AaBb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính

Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)

Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.

→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY × (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: P:XBY × XbXb → 1XBXb: 1XbY.

Gà trống lông xám, có sọc: ADadXBXb=0,2ADad=0,20,5=0,4AD=0,4

(vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) →AD là giao tử liên kết.

Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)

F1 lai phân tích:

ADadXBy×adadXbXb; f=20%Fb:0,4ADad:0,1Adad:0,1aDad:0,4adad0,5XBXb:0,5XbY

Kiểu gen của F1ADadXBXb; ADadXBY

Nếu F1 × F1:

AdadXBXb×ADadXBY; f=20%0,4AD:0,1Ad:0,1aD:0,4ad0,4AD:0,1Ad:0,1aD:0,4ad1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY

→ ad/ad = 0,42 = 0,16 → A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: ADad+AdaDXBXb=2×0,42+2×0,12×0,25=8,5%

III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB-= 0,66(A-D-) × 0,75XB-=0,495.

IV đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc: 

A-D-XbY+aaD-XBY+aaD-XbY=0,66×0,5+0,09×0,5+0,09×0,5=42%

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:

Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu.

Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám.

Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.

Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.

II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX

III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX

IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

Xem đáp án » 27/08/2021 167

Câu 2:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa×aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án » 27/08/2021 110

Câu 3:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Giả sử các cây đều cho số lượng cây con ngang nhau. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?

I. 100% cây thân cao, hoa trắng.

II. 5 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa trắng.

III. 2 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa đỏ.

IV.7 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng.

Xem đáp án » 27/08/2021 100

Câu 4:

Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?

I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng.

III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu.

Xem đáp án » 27/08/2021 96

Câu 5:

Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là.

Xem đáp án » 27/08/2021 87

Câu 6:

Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau đây?

I. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

II. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

III. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

IV. Các gen liên kết với nhau.

Xem đáp án » 27/08/2021 86

Câu 7:

Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

I. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

II. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

IV. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án » 27/08/2021 85

Câu 8:

Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.

II. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.

III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục

IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

Xem đáp án » 27/08/2021 83

Câu 9:

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:

Xem đáp án » 27/08/2021 82

Câu 10:

Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 79

Câu 11:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lai giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?

I. Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.

II. Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%.

III. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

IV. Thể ba có thể có kiểu gen aabbbdd.

Xem đáp án » 27/08/2021 79

Câu 12:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi giải thích đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa là:

I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST.

II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn.

III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Xem đáp án » 27/08/2021 78

Câu 13:

Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 75

Câu 14:

Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 72

Câu 15:

Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

II. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có chức năng vận chuyển khí.

III. Những loài có phổi sẽ có hệ tuần hoàn kép.

IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.

Xem đáp án » 27/08/2021 72

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »