Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG nếu có.
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở P
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Ta có (Do P đều mang cặp De/De nên đời con De/De = 1)
Nếu các cây P không có HVG thì giao tử ab được tạo ra từ cây có kiểu gen
Ở P: 480 cây: 720 cây
Nếu không có HVG thì theo lí thuyết giao tử ab = 0,4 x 0,5 = 0,2 đề bài có HVG ở 2 giới với tần số f.
Ta có:
Do ở 2 bên P đều có cặp De/De nên ta viết lại cấu trúc của P:
Ta tính tỉ lệ giao tử ở P:
→ AB = ab = 0,24; Ab = aB = 0,26.
I đúng, vì 2 bên P đều có HVG sẽ cho tối đa 10 loại kiểu gen.
II sai, cá thể dị hợp về 2 kiểu gen:
III sai, đời F1 luôn có 1 tính trạng D- trội tỉ lệ trội 3 tính trạng:
IV sai, cây mang 3 tính trạng trội và có kiểu gen đồng hợp:
Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm
Chọn C
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lại với nhau thu được F1 gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có 1,5625% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64.
IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
| Cá mập | Cá chép | Kỳ nhông | Chó | Người |
Cá mập | 0% | 59,4% | 61,4% | 56,8% | 53,2% |
Cá chép |
| 0% | 53,2% | 47,9% | 48,6% |
Kỳ nhông |
|
| 0% | 46,1% | 44,0% |
Chó |
|
|
| 0% | 16,3% |
Người |
|
|
|
| 0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy. định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là