Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?
A. Đồ thị 2.
B. Đồ thị 3.
C. Đồ thị 4.
D. Đồ thị 1.
Đáp án D
Mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực, số lượng loài tăng dần và ổn định theo thời gian.
Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau ở một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
Cải củ có bộ NST 2n = 20. Theo lí thuyết, số NST có trong thể một nhiễm là
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định.
II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụvà sinh vật phân giải.
III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao.
IV. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp độ đa dạng của quần xã giảm dần.
So sánh trình tự axit amin của cùng 1 loại prôtêin giữa 2 loài để xác định mối quan hệ là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại hai loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây (P) giao phấn với cây (N) cùng loài thu được đời con có hai loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả giao phấn giữa cây P và cây N?
Một loài thực vật, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gen có mặt alen A và alen B nhưng vắng mặt alen D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ.
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình.
IV. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen
II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là .
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại
Lưới thức ăn của một quần xã rừng lá kim (Taiga) được mô tả qua sơ đồ sau:
Khi rút ra các nhận xét về lưới thức ăn của quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây lá kim là loài đặc trưng trong quần xã này.
II. Nếu loài linh miêu biến mất thì quần xã này có thể sẽ biến đổi mạnh.
III. Các sinh vật tiêu thụ bậc 1 có số lượng loài nhiều nhất và sinh khối lớn nhất.
IV. Lưới thức ăn có 6 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Một đoạn ADN mạch kép có 2000 nuclêôtit, trong đó Timin chiếm 10% số nuclêôtit. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại X là
Trong các mối quan hệ dưới đây, mối quan hệ nào là cộng sinh giữa các loài khác nhau trong quần xã?
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P), giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội?