Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể của một loài trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Hỗ trợ cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng.
B. Nguồn sống của môi trường dồi dào và sức sinh sản của các cá thể rất lớn.
C. Loài này có kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao, tuổi sinh sản đến muộn.
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là thấp nhất và tăng dần về sau.
Đáp án C
Trên hình là đường cong tăng trưởng thực tế hình chữ S nên
A SAI vì Hỗ trợ cùng loài giúp cho sv khai thác tối ưu nguồn sống, trốn tránh kẻ thù tốt, đảm bảo sự ổn định cho quần thể.
B SAI vì nguồn sống của môi trường không phải dồi dào và sức sinh sản của các cá thể không phải lúc nào cũng lớn.
C ĐÚNG.
D SAI vì tốc độ tăng trưởng về sau ổn định.
Tài nguyên nào dưới đây thuộc nhóm tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
Trong 1 quần thể, 4 gen nằm trên 4 nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 5 alen, gen thứ tư có 4 alen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể là 2700.
II. Số kiểu gen tối đa thuộc kiểu gen thứ 4 là 10.
III. Số kiểu giao phối xuất hiện tối đa trong quần thể là 5402.
IV. Tổng số kiểu gen đồng hợp về 4 gen là 16.
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu mắt và kích thước cánh trong 5 phép lai thu được kết quả bảng dưới đây:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. 2 cặp tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập.
II. Mắt nâu, cánh dài là những tính trạng trội.
III. Có 3 phép lai có nhiều hơn một trường hợp kiểu gen của P thỏa mãn kết quả.
IV. Phép lai số 3 có 3 kiểu gen của P thỏa mãn kết quả.
Một gen sinh vật nhân sơ có A chiếm 10% số nuclêôtit của gen. Khi gen này phiên mã 2 lần, môi trường đã cung cấp 200 Um và 300 Am. Số nuclêôtit loại G của gen này là
Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường thu được nhiều loại giao tử nhất?
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Ở phép lai XD x Xd XD Y, theo lý thuyết thì kiểu hình
A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ phả hệ hình trên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2
alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen
đang xét.
II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 gen là 1/16.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong các vai trò sau đây, vai trò nào không phải là vai trò của hoán vị gen?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây có số phép lai trong đó mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen là
Phép lai 1: AaBb x AAbb. Phép lai 2: AaBB x aaBb.
Phép lai 3: AaBb x Aabb. Phép lai 4: Aabb x AAbb.
Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X lần lượt là 3:4:1:2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp được một phân tử mARN nhân tạo. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên phân tử mARN nhân tạo, xác suất xuất hiện bộ ba mở đầu là 12%.
II. Nếu phân tử mARNnày có 3000 nucleotit thì sẽ có số bộ ba GGA là 9.
III. Trên phân tử mARN nhân tạo, trung bình cứ 32 bộ ba thì có 1 bộ ba kết thúc.
IV. Tỉ lệ của nucleotit loại U trên phân tử mARN nhân tạo là 4/10.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
Bảng sau cho biết kiểu gen của 4 loại tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết một gen qui định một tính trạng, cho lai bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp với nhau, trong điều kiện không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen thành tính trạng không phụ thuộc vào môi trường, số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở F1 là bao nhiêu?