IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 115

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’. 

Đáp án chính xác

B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. 

C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. 

D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án A

Phát biểu sai là A, ADN polimerase tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó có một loài không có lợi mà cũng không bị hại là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,578

Câu 2:

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,477

Câu 3:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,129

Câu 4:

Cho sơ đồ phả hệ

 

Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?

Xem đáp án » 27/08/2021 330

Câu 5:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Xem đáp án » 27/08/2021 328

Câu 6:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau:

- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 × 105 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 × 105 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 × 104 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 × 102 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

Xem đáp án » 27/08/2021 288

Câu 7:

Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?

(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử

(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP

(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất

(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng

Xem đáp án » 27/08/2021 220

Câu 8:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.

(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myêlin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.

(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.

(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.

Có bao nhiêu nhận định không đúng

Xem đáp án » 27/08/2021 182

Câu 9:

Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

Xem đáp án » 27/08/2021 178

Câu 10:

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

Xem đáp án » 27/08/2021 172

Câu 11:

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

Xem đáp án » 27/08/2021 139

Câu 12:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 115

Câu 13:

Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là

Xem đáp án » 27/08/2021 106

Câu 14:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 105

Câu 15:

Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó

Xem đáp án » 27/08/2021 95

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »