Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 8)

  • 5117 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin


Câu 3:

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, nuôi cấy tế bào không làm thay đổi kiểu gen của các tế bào được sinh ra sau đó nên không tạo ra biến dị tổ hợp


Câu 4:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, ADN polimerase tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.


Câu 5:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng  là B.

A sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp

C sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.

D sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron


Câu 9:

Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5%


Câu 10:

Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính


Câu 12:

Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó


Câu 13:

Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

Xem đáp án

Đáp án A

Người bố bị bệnh có kiểu gen XaY, người con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa như vậy người con gái nhận gen gây bệnh của cả mẹ và bố.


Câu 14:

Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Diện tích môi trường (ha)

25

30

35

40

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1

0,9

0,8

0,5

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể

I

II

III

IV

Diện tích môi trường (ha)

25

30

35

40

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1

0,9

0,8

0,5

Số lượng cá thể của quần thể

(diện tích ´ mật độ)

25

27

28

20

 

Quần thể IV có nguy cơ tuyệt chủng


Câu 15:

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.


Câu 16:

Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Rau bị héo do mất nước làm tế bào co nguyên sinh, khi ngâm vào nước là môi trường nhược trương làm  nước đi vào các tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh làm rau tươi trở lại


Câu 19:

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con luôn có kiểu hình giống mẹ


Câu 20:

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

Xem đáp án

Đáp án C

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : Tim (tâm thất) → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim ( tâm nhĩ)


Câu 21:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan tương đồng:  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.


Câu 22:

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án B

Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.

Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể đó chỉ có thể là di nhập gen


Câu 23:

Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?


Câu 25:

Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic.

 

Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 hình đúng là 1,2,3

Hình (4) sai vì Timin không cấu tạo nên ARN, chỉ tham gia vào cấu tạo ADN nên thành phần đường phải là deoxyribose (C5H10O4)


Câu 26:

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:

 

Xem đáp án

Đáp án C

Bào quan thực hiện hô hấp chính là ty thể.


Câu 28:

Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500

Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.

Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có


Câu 29:

Cho các thông tin sau:

 (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.

 (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

 (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.

 (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

 (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.

 (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

 (7) Làm xuất hiện loài mới.

Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu:

(1)   Đúng

(2)   Sai, mất đoạn NST làm giảm số lượng, thành phần gen trong nhóm liên kết

(3)   Đúng

(4)   Đúng

(5)   Đúng, ta có thể xác định gen đó nằm trên NST nào, ở đoạn nào.

(6)   Đúng.

(7)   Sai, chỉ khi thể đột biến cách ly sinh sản với loài cũ, và chúng có khả năng sinh sản với nhau thì xuất hiện loài mới.


Câu 30:

Mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó có một loài không có lợi mà cũng không bị hại là

Xem đáp án

Đáp án B

Hội sinh (0 +); ức chế cảm nhiễm (0 -); cạnh tranh (- -); cộng sinh (+ +); hợp tác (+ +)


Câu 34:

Cho sơ đồ phả hệ

 

Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước gen :

A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu

- Xét bên người chồng (12)

+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY

+ bệnh bạch tạng

Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người  (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa

Người  (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa

Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa  ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa

→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY

- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY

→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)

- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)


Câu 35:

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở F2 có 10 loại kiểu gen

2. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

3. F1 cho 4 loại giao tử

4. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn 

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai


Câu 37:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P:ABabCdcd×ABabcDcd  tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai


Câu 40:

Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB:0,12AABb:0,24AAbb:0,16AaBB:0.08AaBb:0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5

(2) F1,trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204

Xem đáp án

Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.

Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)

P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)

Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:

 


Bắt đầu thi ngay