Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng kết thúc
B. Vùng bất kỳ ở trên gen
C. Vùng điều hoà
D. Vùng mã hoá
+ Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biến trội) thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.
+ Đột biến gen ức chế khối u: bình thường là gen trội là khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u.
Vậy: C đúng
Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở loài sâu ăn lá là do
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotit chưa đầy đủ như sau:
5'-AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3'-TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...
Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự:
Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh
Nuôi cấy 105 tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3h đạt đến pha cân bằng là lúc 16 giờ. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Số thế hệ được sinh ra là 17.
II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.
III.Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.
IV. Sinh khối thu được lúc 16h là 2,048.108 tế bào.
Cho phép lai P: thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:
Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
(1) Số lượng gen có trong kiểu gen.
(2) Đặc điểm cấu trúc của gen.
(3) Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
(4) Sự chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường
Phương án đúng là
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
(2) Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biến đổi và hấp thụ thức ăn.
(3) Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
(4) Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?
I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.
II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút.
III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững.
IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1:1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.